Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 3 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Văn 9


Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Cụm từ “kến nghĩa bất vi” trong câu thơ “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi/ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng” có nghĩa là?

  • A.

    Việc nhỏ như con kiến

  • B.

    Thấy việc nghĩa mà không làm

  • C.

    Thấy việc nghĩa phải làm

  • D.

    Làm việc nghĩa là anh hùng

Câu 2 :

Hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông- Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang” sử dụng phép tu từ gì?

  • A.

    Nhân hóa

  • B.

    Ẩn dụ

  • C.

    So sánh

  • D.

    Nói quá

Câu 3 :

Vua Quang Trung mở tiệc khao quân vào ngày 30 tháng chạp nhằm mục đích gì?

  • A.

    Cổ vũ động viên tinh thần quân sĩ

  • B.

    Để quân sĩ có thời gian nghỉ ngơi trước khi ra trận

  • C.

    Củng cố tinh thần quân sĩ, thể hiện niềm tin chiến thắng

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 4 :

Câu thơ “Buồn trông nội cỏ rầu rầu/ Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” từ nào được sử dụng với nghĩa chuyển?

  • A.

    Buồn trông

  • B.

    Chân mây

  • C.

    Nội cỏ

  • D.

    Rầu rầu

Câu 5 :

Thái độ của Kiều trước sự chối tội của Hoạn Thư là gì?

  • A.

    Thúy Kiều xuôi lòng tha bổng cho Hoạn Thư, và còn khen ngợi Hoạn Thư “khôn ngoan”

  • B.

    Trách phạt Hoạn Thư vì đã từng gieo đau khổ cho mình

  • C.

    Vui mừng vì Hoạn Thư biết hối lỗi, sợ sệt

  • D.

    Không biết đối đáp với Hoạn Thư ra sao vì Hoạn Thư quá xảo quyệt

Câu 6 :

Từ nào đồng nghĩa với từ “bé nhỏ”?

  • A.

    Tí hon

  • B.

    Lực lưỡng

  • C.

    Khổng lồ

  • D.

    Cả 3 từ trên

Câu 7 :

Câu thơ sau có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?

Bẽ bàng mây sớm đèm khuya,

Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.

Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,

Tin sương luống những rày trông mai chờ.

Bên trời góc bể bơ vơ,

Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.

  • A.

    Tự sự kết hợp miêu tả ngoại hình

  • B.

    Tự sự kết hợp miêu tả nội tâm

  • C.

    Tự sự kết hợp lập luận

  • D.

    Lập luận kết hợp miêu tả nội tâm

Câu 8 :

Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?

  • A.

    Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự

  • B.

    Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du

  • C.

    Bà tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật

  • D.

    Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần!

Câu 9 :

Thái độ của vua tôi Lê Chiêu Thống khi giặc Thanh bị tiêu giệt?

  • A.

    Vua tôi Lê Chiêu Thống xin cầu hòa trước vua Quang Trung

  • B.

    Vua tôi Lê Chiêu Thống chịu trận trước quân Tây Sơn

  • C.

    Vua tôi Lê Chiêu Thống chạy trốn

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 10 :

Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí viết về sự kiện lịch sử nào?

  • A.

    Trần Hưng Đạo phá quân Nguyên

  • B.

    Hai Bà Trưng đánh đuổi quân Nam Hán

  • C.

    Quang Trung đại phá quân Thanh

  • D.

    Lê Lợi đại phá quân Minh

Câu 11 :

Tác phẩm Lục Vân Tiên viết bằng ngôn ngữ nào?

  • A.

    Chữ Hán

  • B.

    Chữ Nôm

  • C.

    Chữ quốc ngữ

  • D.

    Chữ Latin

Câu 12 :

Bài ca dao sau có hiện tượng từ:

Bà già đi chợ cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

  • A.

    Hiện tượng từ đồng âm

  • B.

    Hiện tượng từ đồng nghĩa

  • C.

    Hiện tượng từ trái nghĩa

  • D.

    Hiện tượng từ nhiều nghĩa

Câu 13 :

Mô hình “thế giới + X” trong đó X là các danh từ như ví, quần áo, điện thoại, laptop… có phải là từ ngữ mới không?

Không

Câu 14 :

Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?

  • A.

    Tham thì thâm

  • B.

    Nước mắt cá sấu

  • C.

    Cá không ăn muối cá ươn

  • D.

    Uống nước nhớ nguồn

Câu 15 :

Thái độ của tác giả trong văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là gì?

  • A.

    Ủng hộ, cổ vũ

  • B.

    Không quan tâm

  • C.

    Bất bình, phê phán

  • D.

    Tất cả các ý trên

Câu 16 :

Qua lời Kiều nói với Thúc Sinh, em thấy Kiều là nhân vật như thế nào?

  • A.

    Nàng trân trọng việc Thúc Sinh chuộc nàng khỏi lầu xanh.

  • B.

    Nàng gọi Thúc Sinh là người cũ mang sắc thái thân mật, gần gũi, gọi là cố nhân một cách trân trọng

  • C.

    Nàng thấy mang nặng ân nghĩa với Thúc Sinh, không sao đền đáp được

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 17 :

Những câu văn sau trong tác phẩm Lão Hạc (Nam Cao) chủ yếu miêu tả điều gì?

Mắt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho mắt chảy ra, cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít "

  • A.

    Nội tâm của lão Hạc

  • B.

    Ngoại hình lão Hạc

  • C.

    Nét mặt của lão Hạc

  • D.

    Suy nghĩ của lão Hạc

Câu 18 :

Thành ngữ trong câu sau có nghĩa là:

Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa

  • A.

    Sự chăm chỉ làm việc

  • B.

    Vững lòng vững chí làm việc

  • C.

    Ca ngợi những người lập công lớn

  • D.

    Chỉ chạy quanh quẩn, không sao thoát được

Câu 19 :

Văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích được trích từ tác phẩm nào?

  • A.

    Kim Vân Kiều truyện

  • B.

    Lục Vân Tiên

  • C.

    Truyện Kiều

  • D.

    Chuyện người con gái Nam Xương

Câu 20 :

Chọn cách giải thích đúng:

“hậu quả” là:

  • A.

    Kết quả phía sau

  • B.

    Kết quả sau cùng

  • C.

    Kết quả cuối

  • D.

    Kết quả xấu

Câu 21 :

Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được trích từ tác phẩm nào?

  • A.

    Kim Vân Kiều truyện

  • B.

    Lục Vân Tiên

  • C.

    Truyện Kiều

  • D.

    Chuyện người con gái Nam Xương

Câu 22 :

Ý nói đúng nhất nội dung của Hồi thứ mười bốn (trích Hoàng Lê nhất thống chí) là gì?

  • A.

    Ca ngợi hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ

  • B.

    Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh

  • C.

    Nói lên số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 23 :

Trong 8 câu thơ cuối bài Kiều ở lầu Ngưng Bích , biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng đặc trưng nhất?

  • A.

    Điệp ngữ

  • B.

    Tả cảnh ngụ tình

  • C.

    Ước lệ tượng trưng

  • D.

    Cả A và B

Câu 24 :

Miêu tả nội tâm giúp nhân vật trong văn bản tự sự sinh động hơn, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 25 :

Vì đâu Kiều có mặt tại lầu Ngưng Bích ?

  • A.

    Kiều xin vào làm ở đây

  • B.

    Kiều bị lừa bán vào nơi này

  • C.

    Kiều bị bắt cóc tống giam vào đây

  • D.

    Kiều nghe theo lời một kĩ nữ rồi lạc vào nơi này

Câu 26 :

Cụm từ chén nguyệt dưới đồng gợi Thúy Kiều nỗi nhớ về ai?

  • A.

    Kim Trọng

  • B.

    Từ Hải

  • C.

    Thúc Sinh

  • D.

    Thúy Vân

Câu 27 :

Tích vào các đáp án đúng.

Đâu là giá trị nghệ thuật của văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích ?

Khắc họa nội tâm nhân vật

Xây dựng tình huống truyện kịch tính

Tả cảnh ngụ tình

Sử dụng ngòi bút đậm chất hội họa

Sử dụng điển tích, điển cố

Ước lệ tượng trưng

Câu 28 :

Trong câu thơ “Ngày xuân em hãy còn dài/ Xót tình máu mủ thay lời nước non” từ xuân được sử dụng với nghĩa nào?

  • A.

    Nghĩa gốc chỉ mùa xuân

  • B.

    Nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ

  • C.

    Nghĩa Hán Việt vì đây là từ mượn

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 29 :

Khi Kiều Nguyệt Nga muốn trả ơn, Lục Vân Tiên đã xử trí thế nào?

  • A.

    Không nhận ơn

  • B.

    Vui vẻ nhận tấm lòng của cô gái

  • C.

    Từ chối thẳng thừng và đi ngay

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 30 :

Tìm thành ngữ trong câu thơ sau?

Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa

  • A.

    Kiến bò miệng chén

  • B.

    Miệng chén chưa lâu

  • C.

    Mưa sâu

  • D.

    Nghĩa sâu cho vừa

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cụm từ “kến nghĩa bất vi” trong câu thơ “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi/ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng” có nghĩa là?

  • A.

    Việc nhỏ như con kiến

  • B.

    Thấy việc nghĩa mà không làm

  • C.

    Thấy việc nghĩa phải làm

  • D.

    Làm việc nghĩa là anh hùng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức từ Hán Việt

Lời giải chi tiết :

Cụm từ “kến nghĩa bất vi” trong câu thơ trên nghĩa là “thấy việc nghĩa mà không làm”

Câu 2 :

Hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông- Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang” sử dụng phép tu từ gì?

  • A.

    Nhân hóa

  • B.

    Ẩn dụ

  • C.

    So sánh

  • D.

    Nói quá

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại các phép tu từ đã học

Lời giải chi tiết :

Hai câu thơ trên so sánh Lục Vân Tiên với Triệu Tử.

Câu 3 :

Vua Quang Trung mở tiệc khao quân vào ngày 30 tháng chạp nhằm mục đích gì?

  • A.

    Cổ vũ động viên tinh thần quân sĩ

  • B.

    Để quân sĩ có thời gian nghỉ ngơi trước khi ra trận

  • C.

    Củng cố tinh thần quân sĩ, thể hiện niềm tin chiến thắng

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vua Quang Trung mở tiệc khao quân vào ngày 30 tháng chạp nhằm cổ vũ tinh thần quân sĩ, cho họ có thời gian nghỉ ngơi trước khi ra trận.

Câu 4 :

Câu thơ “Buồn trông nội cỏ rầu rầu/ Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” từ nào được sử dụng với nghĩa chuyển?

  • A.

    Buồn trông

  • B.

    Chân mây

  • C.

    Nội cỏ

  • D.

    Rầu rầu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức nghĩa chuyển.

Lời giải chi tiết :

Từ “chân mây” được chuyển theo phương thức hoán dụ.

Câu 5 :

Thái độ của Kiều trước sự chối tội của Hoạn Thư là gì?

  • A.

    Thúy Kiều xuôi lòng tha bổng cho Hoạn Thư, và còn khen ngợi Hoạn Thư “khôn ngoan”

  • B.

    Trách phạt Hoạn Thư vì đã từng gieo đau khổ cho mình

  • C.

    Vui mừng vì Hoạn Thư biết hối lỗi, sợ sệt

  • D.

    Không biết đối đáp với Hoạn Thư ra sao vì Hoạn Thư quá xảo quyệt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thúy Kiều xuôi lòng tha bổng cho Hoạn Thư, và còn khen ngợi Hoạn Thư “khôn ngoan”

Câu 6 :

Từ nào đồng nghĩa với từ “bé nhỏ”?

  • A.

    Tí hon

  • B.

    Lực lưỡng

  • C.

    Khổng lồ

  • D.

    Cả 3 từ trên

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án phù hợp

Lời giải chi tiết :

Tứ hon và bé nhỏ đều nói về trạng thái nhỏ của sự vật

Câu 7 :

Câu thơ sau có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?

Bẽ bàng mây sớm đèm khuya,

Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.

Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,

Tin sương luống những rày trông mai chờ.

Bên trời góc bể bơ vơ,

Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.

  • A.

    Tự sự kết hợp miêu tả ngoại hình

  • B.

    Tự sự kết hợp miêu tả nội tâm

  • C.

    Tự sự kết hợp lập luận

  • D.

    Lập luận kết hợp miêu tả nội tâm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất

Lời giải chi tiết :

Đoạn thơ trên có sự kết hợp giữa tự sự và miêu tả nội tâm

Câu 8 :

Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?

  • A.

    Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự

  • B.

    Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du

  • C.

    Bà tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật

  • D.

    Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần!

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ xem câu nào chưa hợp lý

Lời giải chi tiết :

Từ sai là từ tuyệt tự (không có con), trong khi thực tế loài khủng long là động vật bị tuyệt chủng.

Câu 9 :

Thái độ của vua tôi Lê Chiêu Thống khi giặc Thanh bị tiêu giệt?

  • A.

    Vua tôi Lê Chiêu Thống xin cầu hòa trước vua Quang Trung

  • B.

    Vua tôi Lê Chiêu Thống chịu trận trước quân Tây Sơn

  • C.

    Vua tôi Lê Chiêu Thống chạy trốn

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vua tôi Lê Chiêu Thống chạy trốn khi giặc Thanh bị tiêu giệt

Câu 10 :

Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí viết về sự kiện lịch sử nào?

  • A.

    Trần Hưng Đạo phá quân Nguyên

  • B.

    Hai Bà Trưng đánh đuổi quân Nam Hán

  • C.

    Quang Trung đại phá quân Thanh

  • D.

    Lê Lợi đại phá quân Minh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung

Lời giải chi tiết :

Văn bản viết về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh

Câu 11 :

Tác phẩm Lục Vân Tiên viết bằng ngôn ngữ nào?

  • A.

    Chữ Hán

  • B.

    Chữ Nôm

  • C.

    Chữ quốc ngữ

  • D.

    Chữ Latin

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại phần thể loại

Lời giải chi tiết :

Tác phẩm Lục Vân Tiên viết bằng chữ Nôm

Câu 12 :

Bài ca dao sau có hiện tượng từ:

Bà già đi chợ cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

  • A.

    Hiện tượng từ đồng âm

  • B.

    Hiện tượng từ đồng nghĩa

  • C.

    Hiện tượng từ trái nghĩa

  • D.

    Hiện tượng từ nhiều nghĩa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và xem bài ca dao thú vị nhờ đâu

Lời giải chi tiết :

Từ 2 từ lợi ở đây đồng âm nhưng khác nghĩa. Lợi 1: tính từ chỉ lợi ích. Lợi 2: danh từ, chỉ một phần trong khoang miệng, nơi răng mọc.

Câu 13 :

Mô hình “thế giới + X” trong đó X là các danh từ như ví, quần áo, điện thoại, laptop… có phải là từ ngữ mới không?

Không

Đáp án

Không

Lời giải chi tiết :

Mô hình trên là các từ ngữ mới.

Câu 14 :

Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?

  • A.

    Tham thì thâm

  • B.

    Nước mắt cá sấu

  • C.

    Cá không ăn muối cá ươn

  • D.

    Uống nước nhớ nguồn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án thích hợp nhất

Lời giải chi tiết :

Nước mắt cá sấu là thành ngữ

Câu 15 :

Thái độ của tác giả trong văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là gì?

  • A.

    Ủng hộ, cổ vũ

  • B.

    Không quan tâm

  • C.

    Bất bình, phê phán

  • D.

    Tất cả các ý trên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thái độ của tác giả trong văn bản là bất bình, phê phán.

Câu 16 :

Qua lời Kiều nói với Thúc Sinh, em thấy Kiều là nhân vật như thế nào?

  • A.

    Nàng trân trọng việc Thúc Sinh chuộc nàng khỏi lầu xanh.

  • B.

    Nàng gọi Thúc Sinh là người cũ mang sắc thái thân mật, gần gũi, gọi là cố nhân một cách trân trọng

  • C.

    Nàng thấy mang nặng ân nghĩa với Thúc Sinh, không sao đền đáp được

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Qua lời Kiều nói với Thúc Sinh, em thấy Kiều là người trọng nghĩa

Câu 17 :

Những câu văn sau trong tác phẩm Lão Hạc (Nam Cao) chủ yếu miêu tả điều gì?

Mắt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho mắt chảy ra, cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít "

  • A.

    Nội tâm của lão Hạc

  • B.

    Ngoại hình lão Hạc

  • C.

    Nét mặt của lão Hạc

  • D.

    Suy nghĩ của lão Hạc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án đúng nhất

Lời giải chi tiết :

Những câu văn trên trong tác phẩm Lão Hạc (Nam Cao) chủ yếu miêu tả nét mặt lão Hạc

Câu 18 :

Thành ngữ trong câu sau có nghĩa là:

Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa

  • A.

    Sự chăm chỉ làm việc

  • B.

    Vững lòng vững chí làm việc

  • C.

    Ca ngợi những người lập công lớn

  • D.

    Chỉ chạy quanh quẩn, không sao thoát được

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ, đối chiếu với sự vật được nhắc đến trong thành ngữ

Lời giải chi tiết :

Thành ngữ trong câu trên có nghĩa là c hỉ chạy quanh quẩn, không sao thoát được

Câu 19 :

Văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích được trích từ tác phẩm nào?

  • A.

    Kim Vân Kiều truyện

  • B.

    Lục Vân Tiên

  • C.

    Truyện Kiều

  • D.

    Chuyện người con gái Nam Xương

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích được trích từ tác phẩm Truyện Kiều

Câu 20 :

Chọn cách giải thích đúng:

“hậu quả” là:

  • A.

    Kết quả phía sau

  • B.

    Kết quả sau cùng

  • C.

    Kết quả cuối

  • D.

    Kết quả xấu

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ngôn ngữ mà em và mọi người hay sử dụng thường ngày

Lời giải chi tiết :

“hậu quả” la kết quả xấu

Câu 21 :

Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được trích từ tác phẩm nào?

  • A.

    Kim Vân Kiều truyện

  • B.

    Lục Vân Tiên

  • C.

    Truyện Kiều

  • D.

    Chuyện người con gái Nam Xương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được trích từ tác phẩm Lục Vân Tiên

Câu 22 :

Ý nói đúng nhất nội dung của Hồi thứ mười bốn (trích Hoàng Lê nhất thống chí) là gì?

  • A.

    Ca ngợi hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ

  • B.

    Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh

  • C.

    Nói lên số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Qua đoạn trích “Hoàng Lê nhất thống chí”, cảm nhận về vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nước hại dân.

Câu 23 :

Trong 8 câu thơ cuối bài Kiều ở lầu Ngưng Bích , biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng đặc trưng nhất?

  • A.

    Điệp ngữ

  • B.

    Tả cảnh ngụ tình

  • C.

    Ước lệ tượng trưng

  • D.

    Cả A và B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại các câu thơ cuối

Lời giải chi tiết :

Trong 8 câu thơ cuối, biện pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình được sử dụng đặc trưng nhất

Câu 24 :

Miêu tả nội tâm giúp nhân vật trong văn bản tự sự sinh động hơn, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Miêu tả nội tâm giúp nhân vật trong văn bản tự sự sinh động hơn

Câu 25 :

Vì đâu Kiều có mặt tại lầu Ngưng Bích ?

  • A.

    Kiều xin vào làm ở đây

  • B.

    Kiều bị lừa bán vào nơi này

  • C.

    Kiều bị bắt cóc tống giam vào đây

  • D.

    Kiều nghe theo lời một kĩ nữ rồi lạc vào nơi này

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau khi gia đình lâm biến và bị Mã Giám Sinh dùng mưu hèn kế bẩn, gạ gẫm lừa tình rồi bị bán vào thanh lâu, Thúy Kiều đã định tự kết liễu đời mình, nhưng kế hoạch của nàng không thành công.

Câu 26 :

Cụm từ chén nguyệt dưới đồng gợi Thúy Kiều nỗi nhớ về ai?

  • A.

    Kim Trọng

  • B.

    Từ Hải

  • C.

    Thúc Sinh

  • D.

    Thúy Vân

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cụm từ chén nguyệt dưới đồng gợi Thúy Kiều nỗi nhớ về Kim Trọng

Câu 27 :

Tích vào các đáp án đúng.

Đâu là giá trị nghệ thuật của văn bản Kiều ở lầu Ngưng Bích ?

Khắc họa nội tâm nhân vật

Xây dựng tình huống truyện kịch tính

Tả cảnh ngụ tình

Sử dụng ngòi bút đậm chất hội họa

Sử dụng điển tích, điển cố

Ước lệ tượng trưng

Đáp án

Khắc họa nội tâm nhân vật

Tả cảnh ngụ tình

Sử dụng điển tích, điển cố

Lời giải chi tiết :

Nghệ thuật khắc họa nội tâm nhân vật, sử dụng điển tích, điển cố và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc

Câu 28 :

Trong câu thơ “Ngày xuân em hãy còn dài/ Xót tình máu mủ thay lời nước non” từ xuân được sử dụng với nghĩa nào?

  • A.

    Nghĩa gốc chỉ mùa xuân

  • B.

    Nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ

  • C.

    Nghĩa Hán Việt vì đây là từ mượn

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án phù hợp nhất

Lời giải chi tiết :

từ “xuân” được sử dụng với nghĩa chuyển chỉ tuổi trẻ.

Câu 29 :

Khi Kiều Nguyệt Nga muốn trả ơn, Lục Vân Tiên đã xử trí thế nào?

  • A.

    Không nhận ơn

  • B.

    Vui vẻ nhận tấm lòng của cô gái

  • C.

    Từ chối thẳng thừng và đi ngay

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại phần thân bài

Lời giải chi tiết :

Lục Vân Tiên không nhận sự trả ơn của cô gái và khẳng định mình đã làm việc nên làm

Câu 30 :

Tìm thành ngữ trong câu thơ sau?

Kiến bò miệng chén chưa lâu Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa

  • A.

    Kiến bò miệng chén

  • B.

    Miệng chén chưa lâu

  • C.

    Mưa sâu

  • D.

    Nghĩa sâu cho vừa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức thành ngữ

Lời giải chi tiết :

Kiến bò miệng chén là thành ngữ trong câu thơ trên


Cùng chủ đề:

Đề ôn tập học kì 1 văn lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề ôn tập học kì 2 - Ngữ văn 9
Đề ôn tập học kì 2 - Ngữ văn 9
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Trắc nghiệm - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 3