Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Trắc nghiệm - Đề số 5 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Văn 9


Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Trắc nghiệm - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Nhân vật chính của Chuyện người con gái Nam Xương là ai?

  • A.

    Trương Sinh và Phan Lang

  • B.

    Phan Lang và Linh Phi

  • C.

    Vũ Nương và Trương Sinh

  • D.

    Linh Phi và mẹ Trương Sinh

Câu 2 :

Từ “tố nga” để nói về ai?

  • A.

    Chỉ Thúy Kiều

  • B.

    Chỉ Hoạn Thư

  • C.

    Chỉ Thúy Vân

  • D.

    Đáp án A và C

Câu 3 :

Nhận định nào nói đầy đủ nhất dấu hiệu nhận ra lời nói của nhân vật được dẫn ra trong tác phẩm văn xuôi?

  • A.

    Thường được viết tách ra như kiểu viết đoạn văn

  • B.

    Có thêm dấu gạch ngang ở đầu lời nói

  • C.

    Cả A và B đều đúng

  • D.

    Cả A và B đều sai

Câu 4 :

Trong câu thơ “Dập dìu tài tử, giai nhân/ Ngựa xe như nước áo quần như nêm” gợi tả điều gì?

  • A.

    Các bậc tài tử, giai nhân đông đúc, ồn ào

  • B.

    Ý chỉ trai tài gái sắc đi hội đông đúc, nhộn nhịp

  • C.

    Ý chỉ người và xe ngựa đông đúc, chật chội như nêm

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 5 :

Tác phẩm truyện Kiều được mượn cốt truyện của truyện nào?

  • A.

    Truyện Lục Vân Tiên

  • B.

    Truyện Tống Trân - Cúc Hoa

  • C.

    Kim Vân Kiều truyện

  • D.

    Sở kính tân trang

Câu 6 :

Đoạn trích chị em Thúy Kiều tác giả miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân làm nền nổi bật vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 7 :

Hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông- Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang” sử dụng phép tu từ gì?

  • A.

    Nhân hóa

  • B.

    Ẩn dụ

  • C.

    So sánh

  • D.

    Nói quá

Câu 8 :

Câu văn “Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong được đeo ấn hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi.” nói lên phẩm chất gì của Vũ Nương?

  • A.

    Cảm thông trước những nỗi vất vả của chồng

  • B.

    Đảm đang, biết lo liệu việc nhà

  • C.

    Nhớ mong và yêu thương chồng tha thiết

  • D.

    Tất cả các phương án trên

Câu 9 :

Những từ in đậm trong đoạn thơ sau có được coi là thuật ngữ không?

Em là ai? Cô gái hay nàng tiên Em có tuổi hay không có tuổi Mái tóc em đây, hay là mây suối Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm giông Thịt da em hay là sắt đồng ?

Không

Câu 10 :

Chuyện người con gái Nam Xương của tác giả nào?

  • A.

    Nguyễn Du

  • B.

    Nguyễn Dữ

  • C.

    Nguyễn Trãi

  • D.

    Nguyễn Khuyến

Câu 11 :

Tại sao Nguyễn Dữ xin cáo quan về ở ẩn?

  • A.

    Vì ông bất mãn với thời cuộc

  • B.

    Vì ông đã giàu có và không cần làm quan

  • C.

    Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã

  • D.

    Vì ông muốn cuộc sống khác biệt

Câu 12 :

Sáng tác duy nhất của Nguyễn Dữ là tác phẩm nào?

  • A.

    Liêu trai chí dị

  • B.

    Truyện Kiều

  • C.

    Truyền kì mạn lục

  • D.

    Hoàng Lê nhất thống chí

Câu 13 :

Trương Sinh là nhân vật như thế nào?

  • A.

    Sinh ra trong gia đình hào phú, nhưng lại không có học, cư xử hồ đồ, thô bạo

  • B.

    Tính tình đa nghi, ích kỉ, đối với vợ thường phòng ngừa quá sức

  • C.

    Nóng nảy, gia trưởng

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 14 :

Từ nào không thuộc trường từ vựng Mắt của con người?

  • A.

    Long lanh

  • B.

    Đen huyền

  • C.

    Lung linh

  • D.

    Ti hí

Câu 15 :

Giá trị nội dung của tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương là gì?

  • A.

    Tố cáo xã hội phong kiến

  • B.

    Lên án chiến tranh phi nghĩa

  • C.

    Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ

  • D.

    Tất cả các phương án trên.

Câu 16 :

Cảnh ngày xuân là đoạn trích nằm trong phần nào của tác phẩm Truyện Kiều?

  • A.

    Sau đoạn tả tài sắc của chị em Thúy Kiều trong phần gặp gỡ và đính ước

  • B.

    Nằm trong phần lưu lạc

  • C.

    Nằm trong phần đoàn tụ

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 17 :

Những câu văn sau trong tác phẩm Lão Hạc (Nam Cao) chủ yếu miêu tả điều gì?

Mắt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho mắt chảy ra, cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít "

  • A.

    Nội tâm của lão Hạc

  • B.

    Ngoại hình lão Hạc

  • C.

    Nét mặt của lão Hạc

  • D.

    Suy nghĩ của lão Hạc

Câu 18 :

Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được trích từ tác phẩm nào?

  • A.

    Kim Vân Kiều truyện

  • B.

    Lục Vân Tiên

  • C.

    Truyện Kiều

  • D.

    Chuyện người con gái Nam Xương

Câu 19 :

Những câu thơ sau cho thấy Thúy Kiều là con người như thế nào?

Thông minh vốn sẵn tính trời

Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm

Cung thương lầu bậc ngũ âm

Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương

Khúc nhà tay lựa nên chương

Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân

  • A.

    Có vẻ đẹp hình dáng bên ngoài

  • B.

    Có vẻ đẹp tâm hồn bên trong

  • C.

    Có sự thông minh, sắc sảo

  • D.

    Có tài cầm, kì, thi, họa

Câu 20 :

Chi tiết Trương Sinh đem trăm lạng vàng cưới Vũ Nương phản ánh điều gì?

  • A.

    Vũ Nương là cô gái có giá trị

  • B.

    Tình yêu bao la của Trương Sinh

  • C.

    Người phụ nữ ngang hàng với hàng hóa, có thể mua bán bằng tiền bạc

  • D.

    Phải có điều kiện mới cưới được Vũ Nương

Câu 21 :

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi: Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trên lăng Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ (Viễn Phương) Mặt trời (3) của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời (4) của mẹ con nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm)

Hãy cho biết từ “mặt trời” nào mang nghĩa gốc?

  • A.

    (1) và (2)

  • B.

    (2) và (3)

  • C.

    (1) và (3)

  • D.

    (2) và (4)

Câu 22 :

Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của đoạn trích Chị em Thúy Kiều ?

  • A.

    Tả cảnh ngụ tình

  • B.

    Ẩn dụ, ước lệ tượng trưng

  • C.

    Ngôn ngữ bác học điêu luyện

  • D.

    Sử dụng điển cố, điển tích

Câu 23 :

Đâu là thuật ngữ khoa học của môn Văn?

  • A.

    Axit

  • B.

    Hoán dụ

  • C.

    Cơ học

  • D.

    Động năng

Câu 24 :

Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhưng chính hoàn cảnh ấy tạo cho ông vốn sống phong phú, tâm hồn sâu sắc, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 25 :

Yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

“Vân xem trang trọng khác vời

Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang

Hoa cười ngọc thốt đoan trang,

Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da,”

  • A.

    Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của Thúy Vân

  • B.

    Làm nổi bật sự phúc hậu của Thúy Vân

  • C.

    Bộc lộ cảm xúc về nhân vật Thúy Vân

  • D.

    Tất cả các phương án trên

Câu 26 :

So cảnh vật ở 6 câu cuối với cảnh vật ở 4 câu đầu trong Cảnh ngày xuân có điều gì khác?

  • A.

    Cảnh vật 6 câu cuối vẫn mang sự nhẹ nhàng nhưng nét buồn

  • B.

    Cảnh vật thay đổi bởi không gian thay đổi, lúc này cảnh được cảm nhận qua tâm trạng

  • C.

    Sử dụng các từ láy có sức gợi hình, gợi cảm “tà tà”, “nao nao”, “thanh thanh” để gợi tả tâm trạng

  • D.

    Cả B và C đều đúng

Câu 27 :

Truyện Kiều gồm mấy phần?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 28 :

Sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du gồm các tác phẩm bằng chữ Hán và chữ Nôm. Thơ chữ Hán gồm 243 bài, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 29 :

Cách dẫn trực tiếp là gì?

  • A.

    Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép

  • B.

    Thuật lại lời hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp

  • C.

    Trích dẫn lời nhân vật theo ý của mình

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 30 :

Lời trao đổi của nhân vật trong tác phẩm văn học (nhất là văn xuôi) thường được dẫn bằng cách nào?

Gián tiếp

Trực tiếp

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nhân vật chính của Chuyện người con gái Nam Xương là ai?

  • A.

    Trương Sinh và Phan Lang

  • B.

    Phan Lang và Linh Phi

  • C.

    Vũ Nương và Trương Sinh

  • D.

    Linh Phi và mẹ Trương Sinh

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhân vật chính của Chuyện người con gái Nam Xương là Vũ Nương và Trương Sinh

Câu 2 :

Từ “tố nga” để nói về ai?

  • A.

    Chỉ Thúy Kiều

  • B.

    Chỉ Hoạn Thư

  • C.

    Chỉ Thúy Vân

  • D.

    Đáp án A và C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Từ “tố nga” để nói về Thúy Vân và Thúy Kiều

Câu 3 :

Nhận định nào nói đầy đủ nhất dấu hiệu nhận ra lời nói của nhân vật được dẫn ra trong tác phẩm văn xuôi?

  • A.

    Thường được viết tách ra như kiểu viết đoạn văn

  • B.

    Có thêm dấu gạch ngang ở đầu lời nói

  • C.

    Cả A và B đều đúng

  • D.

    Cả A và B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại những tác phẩm văn xuôi em từng đọc

Lời giải chi tiết :

Lời nói của nhân vật được dẫn ra trong tác phẩm văn xuôi thường được viết tách ra như kiểu viết đoạn văn và có thêm dấu gạch ngang ở đầu lời nói.

Câu 4 :

Trong câu thơ “Dập dìu tài tử, giai nhân/ Ngựa xe như nước áo quần như nêm” gợi tả điều gì?

  • A.

    Các bậc tài tử, giai nhân đông đúc, ồn ào

  • B.

    Ý chỉ trai tài gái sắc đi hội đông đúc, nhộn nhịp

  • C.

    Ý chỉ người và xe ngựa đông đúc, chật chội như nêm

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Câu thơ trên diễn tả dòng người đông đúc với trai tài gái sắc đang cùng nhau đi lễ hội.

Câu 5 :

Tác phẩm truyện Kiều được mượn cốt truyện của truyện nào?

  • A.

    Truyện Lục Vân Tiên

  • B.

    Truyện Tống Trân - Cúc Hoa

  • C.

    Kim Vân Kiều truyện

  • D.

    Sở kính tân trang

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tác phẩm truyện Kiều được mượn cốt truyện của truyện Kim Vân Kiều truyện

Câu 6 :

Đoạn trích chị em Thúy Kiều tác giả miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân làm nền nổi bật vẻ đẹp và tài năng của Thúy Kiều đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Nhận định trên hoàn toàn chính xác.

Câu 7 :

Hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông- Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang” sử dụng phép tu từ gì?

  • A.

    Nhân hóa

  • B.

    Ẩn dụ

  • C.

    So sánh

  • D.

    Nói quá

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại các phép tu từ đã học

Lời giải chi tiết :

Hai câu thơ trên so sánh Lục Vân Tiên với Triệu Tử.

Câu 8 :

Câu văn “Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong được đeo ấn hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi.” nói lên phẩm chất gì của Vũ Nương?

  • A.

    Cảm thông trước những nỗi vất vả của chồng

  • B.

    Đảm đang, biết lo liệu việc nhà

  • C.

    Nhớ mong và yêu thương chồng tha thiết

  • D.

    Tất cả các phương án trên

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu nói của nhân vật và suy nghĩ, chọn đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

Câu nói trên thể hiện Vũ Nương là người vợ biết cảm thông trước những nỗi vất vả của chồng.

Câu 9 :

Những từ in đậm trong đoạn thơ sau có được coi là thuật ngữ không?

Em là ai? Cô gái hay nàng tiên Em có tuổi hay không có tuổi Mái tóc em đây, hay là mây suối Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm giông Thịt da em hay là sắt đồng ?

Không

Đáp án

Không

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức

Lời giải chi tiết :

Các từ trên là những danh từ quen thuộc chỉ sự vật tự nhiên, không phải là thuật ngữ.

Câu 10 :

Chuyện người con gái Nam Xương của tác giả nào?

  • A.

    Nguyễn Du

  • B.

    Nguyễn Dữ

  • C.

    Nguyễn Trãi

  • D.

    Nguyễn Khuyến

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chuyện người con gái Nam Xương của tác giả Nguyễn Dữ

Câu 11 :

Tại sao Nguyễn Dữ xin cáo quan về ở ẩn?

  • A.

    Vì ông bất mãn với thời cuộc

  • B.

    Vì ông đã giàu có và không cần làm quan

  • C.

    Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã

  • D.

    Vì ông muốn cuộc sống khác biệt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sau khi đậu Hương tiến (tức Cử nhân), ông làm quan với nhà Mạc, rồi về với nhà Lê làm Tri huyện Thanh Tuyền (nay là Bình Xuyên, Vĩnh Phú); nhưng mới được một năm, vì bất mãn với thời cuộc, lấy cớ nuôi mẹ, xin về ở núi rừng Thanh Hóa.

Câu 12 :

Sáng tác duy nhất của Nguyễn Dữ là tác phẩm nào?

  • A.

    Liêu trai chí dị

  • B.

    Truyện Kiều

  • C.

    Truyền kì mạn lục

  • D.

    Hoàng Lê nhất thống chí

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sáng tác duy nhất của ông là tác phẩm Truyền kì mạn lục

Câu 13 :

Trương Sinh là nhân vật như thế nào?

  • A.

    Sinh ra trong gia đình hào phú, nhưng lại không có học, cư xử hồ đồ, thô bạo

  • B.

    Tính tình đa nghi, ích kỉ, đối với vợ thường phòng ngừa quá sức

  • C.

    Nóng nảy, gia trưởng

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trương Sinh được giới thiệu là con nhà nhà khá giả (hào phú) nhưng thất học, lại có tính hay đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá mức.

Câu 14 :

Từ nào không thuộc trường từ vựng Mắt của con người?

  • A.

    Long lanh

  • B.

    Đen huyền

  • C.

    Lung linh

  • D.

    Ti hí

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại những từ ngữ hay dùng để chỉ mắt

Lời giải chi tiết :

Lung linh không thuộc trường từ vựng Mắt

Câu 15 :

Giá trị nội dung của tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương là gì?

  • A.

    Tố cáo xã hội phong kiến

  • B.

    Lên án chiến tranh phi nghĩa

  • C.

    Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ

  • D.

    Tất cả các phương án trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ.

Câu 16 :

Cảnh ngày xuân là đoạn trích nằm trong phần nào của tác phẩm Truyện Kiều?

  • A.

    Sau đoạn tả tài sắc của chị em Thúy Kiều trong phần gặp gỡ và đính ước

  • B.

    Nằm trong phần lưu lạc

  • C.

    Nằm trong phần đoàn tụ

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sau đoạn tả tài sắc chị em Thúy Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của chị em Kiều.

Câu 17 :

Những câu văn sau trong tác phẩm Lão Hạc (Nam Cao) chủ yếu miêu tả điều gì?

Mắt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho mắt chảy ra, cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít "

  • A.

    Nội tâm của lão Hạc

  • B.

    Ngoại hình lão Hạc

  • C.

    Nét mặt của lão Hạc

  • D.

    Suy nghĩ của lão Hạc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án đúng nhất

Lời giải chi tiết :

Những câu văn trên trong tác phẩm Lão Hạc (Nam Cao) chủ yếu miêu tả nét mặt lão Hạc

Câu 18 :

Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được trích từ tác phẩm nào?

  • A.

    Kim Vân Kiều truyện

  • B.

    Lục Vân Tiên

  • C.

    Truyện Kiều

  • D.

    Chuyện người con gái Nam Xương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được trích từ tác phẩm Lục Vân Tiên

Câu 19 :

Những câu thơ sau cho thấy Thúy Kiều là con người như thế nào?

Thông minh vốn sẵn tính trời

Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm

Cung thương lầu bậc ngũ âm

Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương

Khúc nhà tay lựa nên chương

Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân

  • A.

    Có vẻ đẹp hình dáng bên ngoài

  • B.

    Có vẻ đẹp tâm hồn bên trong

  • C.

    Có sự thông minh, sắc sảo

  • D.

    Có tài cầm, kì, thi, họa

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn thơ và chọn đáp án đúng nhất

Lời giải chi tiết :

Đoạn thơ nói về vẻ đẹp tài năng của Thúy Kiều

Câu 20 :

Chi tiết Trương Sinh đem trăm lạng vàng cưới Vũ Nương phản ánh điều gì?

  • A.

    Vũ Nương là cô gái có giá trị

  • B.

    Tình yêu bao la của Trương Sinh

  • C.

    Người phụ nữ ngang hàng với hàng hóa, có thể mua bán bằng tiền bạc

  • D.

    Phải có điều kiện mới cưới được Vũ Nương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc lại chi tiết đầu truyện, suy nghĩ rồi đưa ra đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

Người phụ nữ thời phong kiến ngang hàng với hàng hóa, không được lựa chọn tình yêu mà bị mua bán bằng tiền bạc

Câu 21 :

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi: Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trên lăng Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ (Viễn Phương) Mặt trời (3) của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời (4) của mẹ con nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm)

Hãy cho biết từ “mặt trời” nào mang nghĩa gốc?

  • A.

    (1) và (2)

  • B.

    (2) và (3)

  • C.

    (1) và (3)

  • D.

    (2) và (4)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ ví dụ và xét những từ ngữ nói về mặt trời tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Mặt trời (3) của bắp và mặt trời (1) đi qua trên lăng là mặt trời nghĩa gốc.

Câu 22 :

Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của đoạn trích Chị em Thúy Kiều ?

  • A.

    Tả cảnh ngụ tình

  • B.

    Ẩn dụ, ước lệ tượng trưng

  • C.

    Ngôn ngữ bác học điêu luyện

  • D.

    Sử dụng điển cố, điển tích

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ngôn ngữ bác học điêu luyện không phải nghệ thuật của đoạn trích này.

Câu 23 :

Đâu là thuật ngữ khoa học của môn Văn?

  • A.

    Axit

  • B.

    Hoán dụ

  • C.

    Cơ học

  • D.

    Động năng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại các khái niệm đã học

Lời giải chi tiết :

Từ “axit” là thuật ngữ dùng trong ngành Văn học

Câu 24 :

Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhưng chính hoàn cảnh ấy tạo cho ông vốn sống phong phú, tâm hồn sâu sắc, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Nhận định trên hoàn toàn đúng đắn.

Câu 25 :

Yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

“Vân xem trang trọng khác vời

Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang

Hoa cười ngọc thốt đoan trang,

Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da,”

  • A.

    Làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của Thúy Vân

  • B.

    Làm nổi bật sự phúc hậu của Thúy Vân

  • C.

    Bộc lộ cảm xúc về nhân vật Thúy Vân

  • D.

    Tất cả các phương án trên

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án chính xác nhất

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn trên có tác dụng làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình của Thúy Vân

Câu 26 :

So cảnh vật ở 6 câu cuối với cảnh vật ở 4 câu đầu trong Cảnh ngày xuân có điều gì khác?

  • A.

    Cảnh vật 6 câu cuối vẫn mang sự nhẹ nhàng nhưng nét buồn

  • B.

    Cảnh vật thay đổi bởi không gian thay đổi, lúc này cảnh được cảm nhận qua tâm trạng

  • C.

    Sử dụng các từ láy có sức gợi hình, gợi cảm “tà tà”, “nao nao”, “thanh thanh” để gợi tả tâm trạng

  • D.

    Cả B và C đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ và chọn đáp án phù hợp nhất để so sánh hai cảnh vật

Lời giải chi tiết :

So với cảnh ở trên, thì bức tranh dưới gợi tả tâm trạng trầm lại của các nhân vật.

Câu 27 :

Truyện Kiều gồm mấy phần?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Truyện Kiều gồm 3 phần

Câu 28 :

Sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du gồm các tác phẩm bằng chữ Hán và chữ Nôm. Thơ chữ Hán gồm 243 bài, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Nhận định trên hoàn toàn chính xác.

Câu 29 :

Cách dẫn trực tiếp là gì?

  • A.

    Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép

  • B.

    Thuật lại lời hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp, lời dẫn gián tiếp

  • C.

    Trích dẫn lời nhân vật theo ý của mình

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép

Câu 30 :

Lời trao đổi của nhân vật trong tác phẩm văn học (nhất là văn xuôi) thường được dẫn bằng cách nào?

Gián tiếp

Trực tiếp

Đáp án

Trực tiếp

Phương pháp giải :

Nhớ lại những tác phẩm văn xuôi em từng đọc

Lời giải chi tiết :

Lời trao đổi của nhân vật trong tác phẩm văn học (nhất là văn xuôi) thường được dẫn bằng cách dẫn trực tiếp.


Cùng chủ đề:

Đề ôn tập học kì 2 - Ngữ văn 9
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Văn 9 Trắc nghiệm - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Văn 9 - Đề số 5