Processing math: 85%

Giải bài 1. 38 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số


Giải bài 1.38 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho điểm (Aleft( {3;2} right)) trên mặt phẳng tọa độ. Một đường thẳng đi qua (A) cắt trục hoành tại (B), cắt trục tung tại (C) tạo thành một tam giác (OBC) nằm trong góc phần tư thứ nhất, với (O) là gốc tọa độ. a) Biết hoành độ điểm (B) là (x = t) với (t > 3). Tính diện tích tam giác (OBC) theo (t). Kí hiệu diện tích này là (Sleft( t right)). b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số (Sleft( t right)). c) Tìm vị trí điểm (B) để diện tích tam giác (OBC) nhỏ nhất.

Đề bài

Cho điểm A(3;2) trên mặt phẳng tọa độ. Một đường thẳng đi qua A cắt trục hoành tại B, cắt trục tung tại C tạo thành một tam giác OBC nằm trong góc phần tư thứ nhất, với O là gốc tọa độ.

a) Biết hoành độ điểm Bx=t với t>3. Tính diện tích tam giác OBC theo t. Kí hiệu diện tích này là S(t).

b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số S(t).

c) Tìm vị trí điểm B để diện tích tam giác OBC nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ý a:

+ Viết phương trình chính tắc đường thẳng đi qua hai điểm AB với A(3;2);B(t;0).

+ Biểu diễn y theo xt, từ đó suy ra tung độ của C theo t.

+ Tìm được diện tích S(t)=tyC.

Ý b: Khảo sát hàm số S(t).

Ý c: Từ bảng biến thiên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng đi qua AB có phương trình y22=x3t3 hay y=22t3(x3).

Suy ra C có tung độ là yC=22t3(03)=2+6t3.

Diện tích tam giác OBCS(t)=tyC=2t2t3.

b) Xét hàm số S(t)=2t2t3.

Tập xác định: (3;+).

Sự biến thiên: S(t)=(2t2t3)=2t212t(t3)2.

Khi đó S(t)=02t212t(t3)2=02t212t=0t=6 do t>3.

+ Hàm số đồng biến trên khoảng (6;+), nghịch biến trên khoảng (3;6).

+ Hàm số đạt cực tiểu tại t=6 với SCT=24.

+ Giới hạn tại vô cực lim

+ Bảng biến thiên:

c) Để diện tích tam giác OBC nhỏ nhất thì S\left( t \right) đạt giá trị nhỏ nhất.

Từ bảng biến thiên suy ra, giá trị nhỏ nhất của tam giác OBC24 khi t = 6 khi đó B\left( {0;6} \right)


Cùng chủ đề:

Giải bài 1. 33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 34 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 35 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 36 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 37 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 38 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 39 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 40 trang 27 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 41 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 42 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giải bài 1. 43 trang 31 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức