Giải bài 1 trang 40 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo
Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi (n in mathbb{N}*).
Đề bài
Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi n∈N∗.
a) 13+23+33+...+n3=n2(n+1)24
b) 1.4+2.7+3.10+...+n(3n+1)=n(n+1)2
c) 11.3+13.5+15.7+...+1(2n−1)(2n+1)=n2n+1
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy nạp: Chứng minh mệnh đề đúng với n≥p thì:
Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với n=p
Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên n=k≥p và chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1. Kết luận.
Lời giải chi tiết
a) Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.
Bước 1: Với n=1 ta có 13=12(1+1)24
Như vậy đẳng thức đúng cho trường hợp n=1
Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với n=k, nghĩa là có:
13+23+33+...+k3=k2(k+1)24
Ta sẽ chứng minh đẳng thức đúng với n=k+1, nghĩa là cần chứng minh
13+23+33+...+k3+(k+1)3=(k+1)2(k+2)24
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có
13+23+33+...+k3+(k+1)3=k2(k+1)24+(k+1)3=(k+1)2(k24+k+1)=(k+1)2(k2+4k+4)4=(k+1)2(k+2)24
Vậy đẳng thức đúng với n=k+1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi n∈N∗.
b) Ta chứng minh bằng quy nạp theo n.
Bước 1: Với n=1 ta có 1.4=1.(1+1)2
Như vậy đẳng thức đúng cho trường hợp n=1
Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với n=k, nghĩa là có:
1.4+2.7+3.10+...+k(3k+1)=k(k+1)2
Ta sẽ chứng minh đẳng thức đúng với n=k+1, nghĩa là cần chứng minh
1.4+2.7+3.10+...+k(3k+1)+(k+1)(3(k+1)+1)=(k+1)(k+2)2
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có
1.4+2.7+3.10+...+k(3k+1)+(k+1)(3(k+1)+1)=k(k+1)2+(k+1)(3k+4)=(k+1)[k(k+1)+3k+4]=(k+1)(k2+4k+4)=(k+1)(k+2)2
Vậy đẳng thức đúng với n=k+1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi n∈N∗.
c) Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp
Với n=1 ta có S1=13
Vậy đẳng thức đúng với n=1
Giải sử đẳng thức đúng với n=k tức là ta có Sk=k2k+1
Ta chứng minh đẳng thức đúng với n=k+1 tức là chứng minh Sk+1=k+12(k+1)+1
Thật vậy, ta có
Sk+1=11.3+13.5+...+1(2k−1)(2k+1)+1(2k+1)(2k+3)=k2k+1+1(2k+1)(2k+3)=k(2k+3)+1(2k+1)(2k+3)=2k2+3k+1(2k+1)(2k+3)=(k+1)(2k+1)(2k+1)(2k+3)=k+12k+3
Vậy đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n≥1.