Giải bài 14 trang 35 sách bài tập toán 11 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Cánh diều Bài 1. Phép tính lũy thừa với sỗ mũ thực - SBT Toán 11 CD


Giải bài 14 trang 35 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Cho \(a > 0,{\rm{ }}b > 0\). Rút gọn mỗi biểu thức sau:

Đề bài

Cho \(a > 0,{\rm{ }}b > 0\). Rút gọn mỗi biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{{{\left( {\sqrt[4]{{{a^3}{b^2}}}} \right)}^4}}}{{\sqrt[3]{{\sqrt {{a^{12}}{b^6}} }}}};\)

b) \(B = \frac{{{a^{\frac{1}{3}}}\sqrt b  + {b^{\frac{1}{3}}}\sqrt a }}{{\sqrt[6]{a} + \sqrt[6]{b}}}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng các tính chất lũy thừa với số mũ hữu tỉ để rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(A = \frac{{{{\left( {\sqrt[4]{{{a^3}{b^2}}}} \right)}^4}}}{{\sqrt[3]{{\sqrt {{a^{12}}{b^6}} }}}} = \frac{{{a^3}{b^2}}}{{\sqrt[3]{{{a^6}{b^3}}}}} = \frac{{{a^3}{b^2}}}{{{a^2}b}} = ab.\)

b) Ta có: \(B = \frac{{{a^{\frac{1}{3}}}\sqrt b  + {b^{\frac{1}{3}}}\sqrt a }}{{\sqrt[6]{a} + \sqrt[6]{b}}} = \frac{{{a^{\frac{1}{3}}}{b^{\frac{1}{3}}}\left( {{a^{\frac{1}{6}}} + {b^{\frac{1}{6}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{6}}} + {b^{\frac{1}{6}}}}} = {a^{\frac{1}{3}}}{b^{\frac{1}{3}}}.\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 13 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 13 trang 94 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 13 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 18 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 35 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 46 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 75 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 14 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều