Processing math: 71%

Giải bài 2 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 4. Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm cơ bản - SBT To


Giải bài 2 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hàm số y=(m1)x3+2(m+1)x2x+m1 (m là tham số). a) Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số khi m=1. b) Tìm giá trị của m để tâm đối xứng của đồ thị hàm số có hoành độ x0=2.

Đề bài

Cho hàm số y=(m1)x3+2(m+1)x2x+m1 (m là tham số).

a) Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số khi m=1.

b) Tìm giá trị của m để tâm đối xứng của đồ thị hàm số có hoành độ x0=2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sơ đồ khảo sát hàm số:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

‒ Tìm đạo hàm y, xét dấu y, xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

‒ Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

‒ Lập bảng biến thiên của hàm số.

Bước 3. Vẽ đồ thị hàm số

‒ Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ (nếu có và dễ tìm),…

‒ Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

‒ Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Với m=1, hàm số có dạng: y=(11)x3+2(1+1)x2x11 hay y=2x3x2.

1. Tập xác định: R.

2. Sự biến thiên:

• Chiều biến thiên:

Đạo hàm y=6x21<0,xR.

Do y<0 trên R nên hàm số nghịch biến trên khoảng (;+).

Hàm số đã cho không có cực trị:

• Các giới hạn tại vô cực:

lim.

• Bảng biến thiên:

3. Đồ thị

Đồ thị hàm số đi qua điểm \left( { - 1;1} \right),\left( {0; - 2} \right),\left( {1; - 5} \right).

Vậy đồ thị hàm số được biểu diễn như hình vẽ.

Đồ thị của hàm số có tâm đối xứng là điểm I\left( { - 2;0} \right).

b) y'=3\left( m-1 \right){{x}^{2}}+4\left( m+1 \right)x-1;y''=6\left( m-1 \right)x+4\left( m+1 \right)

y''=0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 \ne 0\\x = \frac{{ - 2\left( {m + 1} \right)}}{{3\left( {m - 1} \right)}}\end{array} \right.

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có hoành độ x =  - 2

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 \ne 0\\x = \frac{{ - 2\left( {m + 1} \right)}}{{3\left( {m - 1} \right)}} =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 trang 17 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 20 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 22 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 23 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 25 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 36 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 54 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 59 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo