Giải bài 2 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Xác suất có điều kiện - SBT Toán 12 Chân trời sá


Giải bài 2 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Một lớp học có 40% học sinh là nam. Số học sinh nữ bị cận thị chiếm 20% số học sinh trong lớp. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của lớp. Tính xác suất học sinh đó bị cận thị, biết rằng đó là học sinh nữ. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Đề bài

Một lớp học có 40% học sinh là nam. Số học sinh nữ bị cận thị chiếm 20% số học sinh trong lớp. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của lớp. Tính xác suất học sinh đó bị cận thị, biết rằng đó là học sinh nữ. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố “Học sinh được chọn là nữ”, \(B\) là biến cố “Học sinh được chọn bị cận thị”.

Có 40% học sinh là nam nên \(P\left( A \right) = 1 - 0,4 = 0,6\).

Có 20% học sinh nữ bị cận thị trong tổng số học sinh của lớp nên \(P\left( {AB} \right) = 0,2\).

Vậy \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{0,2}}{{0,6}} = \frac{1}{3} \approx 0,33\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 84 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 85 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 86 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 96 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo