Giải bài 3 trang 54 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Lập phương trình chính tắc của đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau: a) (d) đi qua điểm (Mleft( {9;0;0} right)) và có vectơ chỉ phương (overrightarrow a = left( {5; - 11;4} right)); b) (d) đi qua hai điểm (Aleft( {6;0; - 1} right),Bleft( {8;3;2} right)); c) (d) có phương trình tham số (left{ begin{array}{l}x = 2t\y = - 1 + 7t\z = 3 - 6tend{array} right.).
Đề bài
Lập phương trình chính tắc của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm M(9;0;0) và có vectơ chỉ phương →a=(5;−11;4);
b) d đi qua hai điểm A(6;0;−1),B(8;3;2);
c) d có phương trình tham số {x=2ty=−1+7tz=3−6t.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình chính tắc của đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương →u=(a;b;c) là: x−x0a=y−y0b=z−z0c.
Lời giải chi tiết
a) Đường thẳng đi qua điểm M(9;0;0) và nhận →a=(5;−11;4) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: x−95=y−11=z4.
b) Ta có →AB=(2;3;3) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ.
Đường thẳng đi qua điểm A(6;0;−1) và nhận →AB=(2;3;3) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: x−62=y3=z+13.
c) Đường thẳng d có phương trình trình tham số là: {x=2ty=−1+7tz=3−6t đi qua điểm M(0;−1;3) và có vectơ chỉ phương →u=(2;7;−6).
Phương trình chính tắc của d là: x2=y+17=z−3−6.