Giải bài 4.24 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh (Ox): a) (y = 2sqrt x ,{rm{ y}} = 0,{rm{ }}x = 1,{rm{ }}x = 4); b) (y = 4x,{rm{ }}y = {x^3},{rm{ }}x = 0,{rm{ }}x = 2).
Đề bài
Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh Ox:
a) y=2√x,y=0,x=1,x=4;
b) y=4x,y=x3,x=0,x=2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ý a: Sử dụng trực tiếp công thức tính thể tích khối tròn xoay .
Ý b: Tính lần lượt thể tích khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=4x,y=0,x=0, x=2 quanh trục Ox và thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x3,y=0,x=0,x=2 quanh trục Ox. Lấy hiệu hai thể tích vừa tính ta tìm được thể tích theo yêu cầu, tuy nhiên ta cần xác định xem lấy thể tích nào trừ thể tích còn lại phụ thuộc vào các đồ thị.
Lời giải chi tiết
a) Thể tích cần tìm là V=π4∫1(2√x)2dx=π4∫14xdx=2πx2|41=32π−2π=30π.
b) Ta có hình vẽ biểu hình phẳng cần tính diện tích như bên dưới.
Ta thấy đồ thị của hàm số y=4x nằm phía trên đồ thị y=x3. Do đó thể tích cần tìm sẽ bằng thể tích khối tròn
xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=4x,y=0,x=0,x=2 quanh trục Ox (gọi là V1 ) trừ đi thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x3,y=0,x=0,x=2 quanh trục Ox (gọi là V2).
Ta có V1=π2∫0(4x)2dx và V2=π2∫0(x3)2dx.
Do đó thể tích cần tìm là
V=V1−V2=π2∫0(4x)2dx−π2∫0(x3)2dx=π2∫0(16x2−x6)dx=π(163x3−x77)|20=512π21.