Giải bài 4 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a) (y = frac{{{x^2} + 8}}{{x + 1}}); b) (y = frac{{{x^2} - 8x + 10}}{{x - 2}}); c) (y = frac{{ - 2{x^2} + x + 2}}{{2x - 1}}); d) (y = frac{{ - {x^2} - 6x - 25}}{{x + 3}}).
Đề bài
Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:
a) y=x2+8x+1;
b) y=x2−8x+10x−2;
c) y=−2x2+x+22x−1;
d) y=−x2−6x−25x+3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các bước để xét tính đơn điệu và tìm cực trị của hàm số f(x):
Bước 1. Tìm tập xác định D của hàm số.
Bước 2. Tính đạo hàm f′(x) của hàm số. Tìm các điểm x1,x2,...,xn∈D mà tại đó đạo hàm f′(x) bằng 0 hoặc không tồn tại.
Bước 3. Sắp xếp các điểm x1,x2,...,xn theo thứ tự tăng dần, xét dấu f′(x) và lập bảng biến thiên.
Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.
Lời giải chi tiết
a) Xét hàm số y=x2+8x+1.
Tập xác định: D=R∖{−1}.
Ta có y′=(x2+8)′(x+1)−(x2+8)(x+1)′(x+1)2
=2x(x+1)−(x2+8)(x+1)2=x2+2x−8(x+1)2.
y′=0⇔x=2 hoặc x=−4.
Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;−4) và (2;+∞), nghịch biến trên các khoảng (−4;−1) và (−1;2).
Hàm số đạt cực đại tại x=−4,yCĐ=−4; hàm số đạt cực tiểu tại x=2,yCT=2.
b) Xét hàm số y=x2−8x+10x−2.
Tập xác định: D=R∖{2}.
Ta có
y′=(x2−8x+10)′(x−2)−(x2−8x+10)(x−2)′(x−2)2=(2x−8)(x−2)−(x2−8x+10)(x−2)2=x2−4x+6(x−2)2=(x−2)2+2(x−2)2>0
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;2) và (2;+∞).
Hàm số không có cực trị.
c) Xét hàm số y=−2x2+x+22x−1.
Tập xác định: D=R∖{12}.
Ta có
y′=(−2x2+x+2)′(2x−1)−(−2x2+x+2)(2x−1)′(2x−1)2=(−4x+1)(2x−1)−(−2x2+x+2).2(2x−1)2=−4x2+4x−5(2x−1)2=−(2x−1)2−4(2x−1)2<0
Do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;12) và (12;+∞).
Hàm số không có cực trị.
d) Xét hàm số y=−x2−6x−25x+3.
Tập xác định: D=R∖{−3}.
Ta có
y′=(−x2−6x−25)′(x+3)−(−x2−6x−25)(x+3)′(x+3)2=−2x(x+3)−(−x2−6x−25)(x+3)2=−x2−6x+7(x+3)2
y′=0⇔x=1 hoặc x=−7.
Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−7;−3) và (−3;1), nghịch biến trên các khoảng (−∞;−7) và (1;+∞).
Hàm số đạt cực đại tại x=1,yCĐ=−8; hàm số đạt cực tiểu tại x=−7,yCT=8.