Processing math: 6%

Giải bài 4 trang 22 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Toán 12 - Giải SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số - SBT Toán 12 C


Giải bài 4 trang 22 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau: a) (y = frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x - 3}}); b) (y = sqrt {{x^2} - 16} ).

Đề bài

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

a) y=x2+2x2+2x3;

b) y=x216.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) =  - \infty

thì đường thẳng x = {x_0} là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = {y_0} hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = {y_0} thì đường thẳng y = {y_0} là đường tiệm cận ngang.

‒ Tìm tiệm cận xiên y = ax + b\left( {a \ne 0} \right):

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right] hoặc

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - ax} \right]

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3;1} \right\}.

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {3^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {3^ - }} \frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x - 3}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {3^ + }} \frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x - 3}} =  - \infty

\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x - 3}} =  - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x - 3}} =  + \infty

Vậy x =  - 3,x = 1 là các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x - 3}} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x - 3}} = 1

Vậy y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

b) Tập xác định: D = \left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right).

Ta có:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {4^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {4^ - }} \sqrt {{x^2} - 16}  = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {4^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {4^ + }} \sqrt {{x^2} - 16}  = 0

\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \sqrt {{x^2} - 16}  = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \sqrt {{x^2} - 16}  = 0

Vậy hàm số không có tiệm cận đứng.

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 16} }}{x} = 1

\begin{array}{l}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\sqrt {{x^2} - 16}  - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} - 16}  - x} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - 16}  + x} \right)}}{{\sqrt {{x^2} - 16}  + x}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - 16}}{{\sqrt {{x^2} - 16}  + x}} = 0\end{array}

Vậy đường thẳng y = x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} - 16} }}{x} =  - 1

\begin{array}{l}b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) + x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {\sqrt {{x^2} - 16}  + x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} - 16}  - x} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - 16}  + x} \right)}}{{\sqrt {{x^2} - 16}  - x}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - 16}}{{\sqrt {{x^2} - 16}  - x}} = 0\end{array}

Vậy đường thẳng y =  - x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.


Cùng chủ đề:

Giải bài 4 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 10 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 21 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 22 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 23 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 25 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 33 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 36 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo