Giải bài 4 trang 36 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Tìm toạ độ tâm đối xứng (I) của đồ thị hàm số sau theo tham số (m): (y = fleft( x right) = left( {2 - m} right){x^3} - 3{x^2} + 2). Chứng tỏ khi (m) thay đổi, (I) luôn thuộc một parabol xác định.
Đề bài
Tìm toạ độ tâm đối xứng I của đồ thị hàm số sau theo tham số m:
y=f(x)=(2−m)x3−3x2+2.
Chứng tỏ khi m thay đổi, I luôn thuộc một parabol xác định.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
‒ Hoành độ tâm đối xứng là nghiệm của phương trình y″.
‒ Biểu diễn {y_I} theo {x_I}.
Lời giải chi tiết
Để hàm số đã cho là hàm số bậc ba, ta cần có điều kiện: 2 - m \ne 0 hay m \ne 2. (*)
y'=3\left( 2-m \right){{x}^{2}}-6x;y''=6\left( 2-m \right)x-6;y''=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2-m}.
Vậy {x_I} = \frac{1}{{2 - m}}.
Tâm đối xứng I của đồ thị hàm số có tung độ:
{y_I} = \left( {2 - m} \right).{\left( {\frac{1}{{2 - m}}} \right)^3} - 3.{\left( {\frac{1}{{2 - m}}} \right)^2} + 2 = 2 - \frac{2}{{{{\left( {2 - m} \right)}^2}}} = 2 - 2.{\left( {\frac{1}{{2 - m}}} \right)^2} = - 2x_I^2 + 2.
Vậy {y_I} là một hàm số bậc hai theo {x_I}.
Suy ra tâm đối xứng I của đồ thị hàm số đã cho luôn thuộc một parabol, đó là đồ thị hàm số bậc hai y = - 2{x^2} + 2.
Mặt khác {x_I} = \frac{1}{{2 - m}} nên m = 2 - \frac{1}{{{x_I}}}.
Do m \ne 2 nên 2 - \frac{1}{{{x_I}}} \ne 2 \Leftrightarrow \frac{1}{{{x_I}}} \ne 0 (luôn đúng với mọi {x_I} \in \mathbb{R}).
Vậy khi m thay đổi, I luôn thuộc parabol y = - 2{x^2} + 2.