Giải bài 5. 45 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài tập cuối chương V - SBT Toán 11 KNTT


Giải bài 5.45 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm a là số thực thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 0\).

Đề bài

Tìm a là số thực thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào quy tắc tính giới hạn, ta tính ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 0\) thì a bằng bao nhiêu (quy về dạng giải phương trình ẩn a ).

Lời giải chi tiết

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 2x + 3}} + {a^2} + 3a} \right) = 2 + {a^2} + 3a = 0.\)

Do đó  \(a =  - 1\) hoặc \(a =  - 2\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 5. 40 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 41 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 42 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 43 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 44 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 45 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 46 trang 89 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 47 trang 90 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 48 trang 90 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 49 trang 90 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5. 50 trang 90 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống