Giải bài 54 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính:
Đề bài
Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính:
a) Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
b) Chiều cao và thể tích của khối tứ diện đều ABCD.
c) Côsin của góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD).
d) Côsin của số đo góc nhị diện [C,AB,D].
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Ta chứng minh MN là đường vuông góc chưng của hai đường thẳng AB và CD, từ đó khoảng cách cần tìm là đoạn thẳng MN.
b) Gọi E là hình chiếu của A trên (BCD). Ta chứng minh được rằng E là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác đều BCD. Từ đó tính được BE, sử dụng định lí Pythagore, ta tính được chiều cao AE của khối chóp.
Công thức tính thể tích khối chóp: V=13Sh, với S là diện tích đáy, h là chiều cao của khối chóp.
c) Chứng minh rằng góc giữa AB và (BCD) là góc ^ABE, do đó để tính cosin của góc giữa AB và (BCD), ta cần tính cos^ABE.
d) Chứng minh rằng góc ^CMD là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [C,AB,D]. Do vậy, để tính côsin của số đo góc nhị diện [C,AB,D], ta tính cos^CMD, và sử dụng định lí cos để tính giá trị này.
Lời giải chi tiết
a) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Do ABCD là tứ diện đều, ta suy ra các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD là các tam giác đều.
Tam giác ABC đều có M là trung điểm của AB, nên ta có CM⊥AB. Chứng minh tương tự ta có DM⊥AB.
Như vậy, do CM⊥AB, DM⊥AB nên (CDM)⊥AB, điều này suy ra MN⊥AB. Chứng minh tương tự, ta cũng suy ra MN⊥CD.
Vậy MN là đường vuông góc chưng của hai đường thẳng AB và CD, từ đó khoảng cách giữa AB và CD là đoạn thẳng MN.
Tam giác ABC đều cạnh a, đường cao CM nên ta có CM=a√32. Tương tự, ta cũng có DM=a√32
Vì N là trung điểm của CD nên CN=12CD=a2.
Tam giác CMNvuông tại N, nênMN=√CM2−CN2=√(a√32)2−(a2)2=a√22.
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng a√22.
b) Gọi E là hình chiếu của A trên (BCD). Ta có AE là đường cao của tứ diện ABCD.
Do ABCD là tứ diện đều, nên E là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác BCD. Do BCD là tam giác đều, nên E cũng là trọng tâm của tam giác BCD. Mà N là trung điểm của CD, nên ta có BE=23BN.
Tam giác BCD đều cạnh a, đường cao BN nên ta có BN=a√32
Suy ra BE=a√32.23=a√33.
Tam giác ABE vuông tại E, nên AE=√AB2−BE2=√a2−(a√33)2=a√63
Vậy chiều cao của tứ diện đều là a√63.
Do đáy BCD là tam giác đều cạnh a, nên diện tích đáy của tứ diện là a2√34.
Vậy thể tích của khối tứ diện ABCD là V=13Sh=13.a2√34.a√63=a3√212.
c) Do E là hình chiếu của A trên (BCD), nên góc giữa AB và (BCD) là góc ^ABE.
Tam giác ABE vuông tại E, nên ta có cos^ABE=BEAB=a√33a=√33.
Vậy côsin góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) là √33.
d) Theo câu a, ta có CM⊥AB và DM⊥AB, nên ^CMD là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [C,AB,D].
Áp dụng định lí cos trong tam giác CMD, ta có
cos^CMD=CM2+MD2−CD22CM.MD=(a√32)2+(a√32)2−a22.a√32.a√32=13.
Vậy côsin của số đo góc nhị diện [C,AB,D] bằng 13.