Giải bài 55 trang 89 SBT toán 10 - Cánh diều
Lập phương trình đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 3)2 = 4 trong mỗi trường hợp sau:
Đề bài
Lập phương trình đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn ( C ): ( x + 2) 2 + ( y − 3) 2 = 4 trong mỗi trường hợp sau:
a) ∆ tiếp xúc ( C ) tại điểm có tung độ bằng 3
b) ∆ vuông góc với đường thẳng 5 x – 12 y + 1 = 0
c) ∆ đi qua điểm D (0 ; 4)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm tọa độ tâm I của ( C )
Bước 2:
a) Tham số hóa và xác định tọa độ tiếp điểm và VTPT của tiếp tuyến
b)
- Xác định tọa độ VTPT của tiếp tuyến, viết PTTQ với VTPT vừa tìm được
- Sử dụng công thức khoảng cách để tìm hệ số tự do trong PT tiếp tuyến
c)
- Viết PTTQ của tiếp tuyến biết điểm đi qua D (0 ; 4) và biểu diễn hệ số tự do theo tọa độ của VTPT
- Sử dụng công thức khoảng cách để tìm tọa độ VTPT
Bước 3: Viết PT tiếp tuyến của ( C ) với các yếu tố tìm được ở bước 2
Lời giải chi tiết
( C ) có tâm I (-2 ; 3), bán kính R = 2
a) Theo giả thiết, điểm M ( m ; 3) là tiếp điểm của ∆ và ( C )
Ta có: IM=2⇔IM2=4⇔(m+2)2=4⇔[m+2=2m+2=−2⇔[m=0m=−4
Với m = 0 thì M (0 ; 3) ⇒∆ đi qua M và nhận →IM=(2;0) làm VTPT nên có PT: x = 0
Với m = -4 thì M (-4 ; 3) ⇒∆ đi qua M và nhận →IM=(−2;0) làm VTPT nên có PT: x + 4 = 0
b) Theo giả thiết, ∆ vuông góc với đường thẳng d : 5 x – 12 y + 1 = 0 mà d có VTPT →nd=(5;−12)
⇒Δ nhận →n=(12;5) làm VTPT ⇒Δ có PTTQ: 12 x + 5 y + c = 0
Ta có: d(I,Δ)=R⇔|12.(−2)+5.3+c|√122+52=2⇔|c−9|=26⇔[c−9=26c−9=−26⇔[c=35c=−17
Với c = 35 thì ∆ có PT: 12 x + 5 y + 35 = 0
Với c = -17 thì ∆ có PT: 12 x + 5 y – 17 = 0
c) Giả sử ∆ có PTTQ: ax+by+c=0
Ta có: D(0;4)∈Δ⇒4b+c=0⇔c=−4b⇒Δ:ax+by−4b=0
Ta có: d(I,Δ)=R⇔|−2a+3b−4b|√a2+b2=2⇔|−2a−b|=2√a2+b2
⇔4a2+4ab+b2=4(a2+b2)⇔3b2=4ab⇔[b=03b=4a
Với b = 0, chọn a = 1 ⇒Δ có PT: x = 0
Với 3 b = 4 a , chọn a = 3, b = 4 ⇒Δ có PT: 3 x + 4 y – 16 = 0