Giải bài 7 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Căn bậc ba - SBT Toán 9 CTST


Giải bài 7 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Không sử dụng máy tính cầm tay, so sánh các cặp số sau: a) (sqrt[3]{{15}}) và (sqrt[3]{{21}}) b) (2sqrt[3]{3}) và (sqrt[3]{{25}}) c) – 10 và (sqrt[3]{{ - 1002}})

Đề bài

Không sử dụng máy tính cầm tay, so sánh các cặp số sau:

a) \(\sqrt[3]{{15}}\) \(\sqrt[3]{{21}}\)

b) \(2\sqrt[3]{3}\) \(\sqrt[3]{{25}}\)

c) – 10 và \(\sqrt[3]{{ - 1002}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Nếu a > b thì \(\sqrt[3]{a} > \sqrt[3]{b}\) và ngược lại \(\sqrt[3]{a} > \sqrt[3]{b}\) thì a > b.

Lời giải chi tiết

a) Ta có 15 < 21, suy ra \(\sqrt[3]{{15}} < \sqrt[3]{{21}}\)

b) Ta có \({\left( {2\sqrt[3]{3}} \right)^3} = {2^3}.3 = 24;{\left( {\sqrt[3]{{25}}} \right)^3} = 25.\)Mà 24 < 25 nên \(2\sqrt[3]{3} < \sqrt[3]{{25}}\).

c) Ta có (-10) 3 = -1000; \({\left( {\sqrt[3]{{1002}}} \right)^3} =  - 1002\)

Mà – 1000 > - 1002 nên – 10 >\(\sqrt[3]{{1002}}\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 7 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 7 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 49 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 7 trang 51 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 52 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 7 trang 62 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2