Giải bài 8 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn


Giải bài 8 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 10 m. Chủ vườn đã làm con đường thảm cỏ (phần tô màu xám) với các kích thước như Hình 2. a) Tính chiều dài của mảnh vườn, biết tỉ số giữa diện tích của con đường thảm cỏ và diện tích của mảnh vườn là \(\frac{1}{3}.\) b) Biết rằng chi phí để hoàn thành mỗi mét vuông của con đường thảm cỏ là 100 000 đồng. Tính số tiền mà chủ vườn đã chi để làm con đường thảm cỏ đó.

Đề bài

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 10 m. Chủ vườn đã làm con đường thảm cỏ (phần tô màu xám) với các kích thước như Hình 2.

a) Tính chiều dài của mảnh vườn, biết tỉ số giữa diện tích của con đường thảm cỏ và diện tích của mảnh vườn là \(\frac{1}{3}.\)

b) Biết rằng chi phí để hoàn thành mỗi mét vuông của con đường thảm cỏ là 100 000 đồng. Tính số tiền mà chủ vườn đã chi để làm con đường thảm cỏ đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)  Bước 1: Gọi chiều dài của mảnh vườn là \(x(m),x > 10.\)

Bước 2: Biểu diễn diện tích mảnh vườn, diện tích thảm cỏ qua biến \(x\) và dữ kiện đã cho.

Bước 3: Lập phương trình: tỉ số giữa diện tích của con đường thảm cỏ và diện tích của mảnh vườn là \(\frac{1}{3}.\)

b)  Số tiền đã chi = diện tích thảm cỏ  x 100 000 đồng.

Lời giải chi tiết

a)   Gọi chiều dài của mảnh vườn là \(x(m),x > 10.\)

Diện tích mảnh vườn là \(10x({m^2}).\)

Diện tích của con đường thảm cỏ là:

\(2.10.1 + 2.(x - 2).1 + 1.(10 - 2) = 2x + 24({m^2}).\)

Do diện tích của con đường thảm cỏ và diện tích của mảnh vườn là \(\frac{1}{3}\) nên ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\frac{{2x + 24}}{{10x}} = \frac{1}{3}\\3\left( {2x + 24} \right) = 10x\\4x = 72\\x = 18(tm)\end{array}\)

Vậy chiều dài mảnh vườn là 18 mét.

b)  Diện tích con đường thảm cỏ là:

\(2x + 24 = 2.18 + 24 = 60({m^2}).\)

Số tiền mà chủ vườn đã chi để làm con đường thảm cỏ là:

\(60.100\,000 = 6\,000\,000\) đồng.


Cùng chủ đề:

Giải bài 7 trang 82 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 7 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 7 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 7 trang 107 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 7 trang 125 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 8 trang 10 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 8 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 8 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 8 trang 53 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 8 trang 58 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 8 trang 82 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1