Processing math: 45%

Giải bài tập 1. 16 trang 22 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá — Không quảng cáo

Toán 12 Cùng khám phá


Giải bài tập 1.16 trang 22 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Tìm các đường tiệm cận của mỗi hàm số a) y=x32x+x9 b) y=x54x+2 c) y=x23x+42x+1 d) y=2x1+2x+1

Đề bài

Tìm các đường tiệm cận của mỗi hàm số

a)    y=x32x+x9

b)    y=x54x+2

c)    y=x23x+42x+1

d)    y=2x1+2x+1

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xét giới hạn các hàm số và áp dụng ghi chú: hàm số y=ax2+bx+cmx+n (a0,m0  đa thức tử không chia hết cho đa thức mẫu) luôn được viết dưới dạng y=px+q+rmx+n(p,q,rR). Khi đó đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng x=nmlà và đường tiệm cận xiên lày=px+q .

Lời giải chi tiết

a) y=x32x+x9

Hàm số xác định trên R nên hàm số không có tiệm cận đứng.

Lại có vì y là hàm đa thức nên không có tiệm cận ngang.

b) y=x54x+2

Ta có lim

Suy ra y =\;\frac{1}{4} là đường tiệm cận ngang của hàm số.

Ta có \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ + }} \frac{{x - 5}}{{4x + 2}} =  - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ - }} \frac{{x - 5}}{{4x + 2}} =  + \infty .

Suy ra x = \frac{{ - 1}}{2} đường tiệm cận đứng của hàm số.

c) y = \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}}

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} =  - \infty .

Suy ra hàm số không có đường tiệm cận ngang.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ + }} \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^ - }} \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} =  - \infty

Suy ra x = \frac{{ - 1}}{2} là tiệm cận đứng của đồ thị.

Ta có: \frac{{{x^2} - 3x + 4}}{{2x + 1}} = \frac{x}{2} - \frac{7}{4} + \frac{{23}}{{4(2x + 1)}}

\Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {y - \frac{x}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{23}}{{4(2x + 1)}} = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( {y - \frac{x}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{23}}{{4(2x + 1)}} = 0.

Suy ra y = \frac{x}{2} - \frac{7}{4} là tiệm cận xiên của đồ thị.

d) y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}}

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} =  - \infty .

Suy ra hàm số không có đường tiệm cận ngang.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} y = 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} 2x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} =  - \infty .

Suy ra x =  - 1 là tiệm cận đứng của đồ thị.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {y - 2x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {y - 2x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = 0.

Suy ra y = 2x - 1 là tiệm cận xiên của đồ thị.

Hàm số có đường tiệm cận đứng là x =  - 1và đường tiệm cận xiên là y = 2x - 1 .


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 1. 11 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 12 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 13 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 14 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 15 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 16 trang 22 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 17 trang 22 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 18 trang 22 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 19 trang 22 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Giải bài tập 1. 21 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá