Processing math: 38%

Giải bài tập 9 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 12 Cánh diều


Giải bài tập 9 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau a,(y = {x^3} - 3{x^2} + 2) (b,;y = - {x^3} + 3{x^2} - 6x) (c,y = frac{{3x - 2}}{{x - 2}}) (d,y = frac{x}{{2x + 3}}) (e,y = frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}) (g,y = frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}};)

Đề bài

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau

a,y=x33x2+2

b,y=x3+3x26x

c,y=3x2x2

d,y=x2x+3

e,y=x2+2x+4x

g,y=x2+4x+3x+2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm tập xác định

Vẽ bảng biến thiên

Vẽ đồ thị

Lời giải chi tiết

a,y=x33x2+2

TXD : R

y=3x26x

Cho y= 0 => [x=0x=2

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

Hàm số đồng biến trong khoảng (;0)(2;+)

Hàm số nghịch biến trong khoảng (0;2)

b,y=x3+3x26x

TXD: R

y=3x2+6x6

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số

Hàm số nghịch biến trên R

c,y=3x2x2

TXD: R/2

lim

\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{3x - 2}}{{x - 2}} =  - \infty

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

Hàm số nghịch biến trên khoảng R

d,y = \frac{x}{{2x + 3}}

TXD: R \ { - \frac{3}{2}}

TCN y = \frac{1}{2}

TCD x =  - \frac{3}{2}

Bảng biến thiên

Đồ thị hàm số:

e,y = \frac{{{x^2} + 2x + 4}}{x}

TXD:\mathbb{R}\backslash \{ 0\}

TCD: x = 0.

Không có tiệm cận ngang.

Có thể viết hàm số đã cho dưới dạng: y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}} = x + 2 + \frac{4}{x}, suy ra:

\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{4}{x} = 0.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{4}{x} = 0.\end{array}

Do đó, đồ thị hàm số có y = x + 2 là tiệm cận xiên.

y' = \frac{{\left( {2x + 2} \right)x - \left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}}.

Cho y’=0 => x= \pm 2.

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

g, y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}}

TXD: \mathbb{R}\backslash \{  - 2\} .      

\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty . Đồ thị àm số không có tiệm cận ngang.

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} y =  - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} y =  + \infty . Đồ thị hàm số có x =  - 2 là tiệm cận đứng.

Có thể viết hàm số đã cho dưới dạng: y = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x + 2}} = x + 2 - \frac{1}{{x + 2}}, suy ra:

\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - 1}}{{x + 2}} = 0.\\\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {y - (x + 2)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - 1}}{{x + 2}} = 0.\end{array}

Do đó, đồ thị hàm số có y = x + 2 là tiệm cận xiên.

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 8 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 8 trang 96 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 27 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 41 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 43 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 9 trang 88 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều