Đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Ba Đình
Tải vềGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Ba Đình với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Bài 1 (2,0 điểm):
a) Rút gọn biểu thức: A=2√3−2+√122+√3.
b) Một chiếc thang dài 3,5m. Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng bằng bao nhiêu để nó tạo với phương nằm ngang của mặt đất một góc an toàn là 75∘ (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 2 (2,0 điểm): Cho hai biểu thức
A=x+5√xx−25;B=2√x√x−3−x+9√xx−9 với x≥0 và x≠9 và x≠25.
a) Tìm x để biểu thức A nhận giá trị bằng 0.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Đặt P=B:A. So sánh P với 1.
Bài 3 (2,0 điểm):
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=(m−1)x−m (với mlà tham số).
a) Vẽ đường thẳng (d) khi m=3;
b) Tìm m để (d) đi qua điểm A(−1;−3);
c) Tìm m để (d) cùng với hai đường thẳng (d1):y=x−23 và (d2):y=−x+1 đồng quy.
Bài 4 (3,5 điểm): Cho điểm C thuộc đường tròn tâm O đường kính AB,(AC<BC). Gọi H là trung điểm BC. Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt tia OH tại D.
a) Chứng minh rằng: DH.DO=DB2;
b) Chứng minh DC là tiếp tuyến của đường tròn (O);
c) Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại E. Gọi M là trung điểm AE. Chứng minh bốn điểm D,B,M,C cùng thuộc một đường tròn.
d) Gọi I là trung điểm DH,BI cắt đường tròn (O) tại F. Chứng minh ba điểm A,H,F thẳng hàng.
Bài 5 (3 điểm): Giải phương trình: √2(x2+8)=5√x3+8.
HẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1 (VD):
Phương pháp:
a) Khử mẫu biểu thức lấy căn 1√A−B=√A+BA−B2(A≥0;A≠B2) và sử dụng √A2B=|A|B(B≥0)
b) Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
Cách giải:
a) Rút gọn biểu thức: A=2√3−2+√122+√3 .
A=2√3−2+√122+√3=2(√3+2)3−4+√4.32+√3 =−2√3−4+√3+√3=−4
b) Một chiếc thang dài 3,5m . Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng bằng bao nhiêu để nó tạo với phương nằm ngang của mặt đất một góc an toàn là 75∘ (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Xét hình vẽ:
Do:
- Tường nhà tạo với phương ngang của mặt đất góc 90∘;
- Góc an toàn mà thang tạo với mặt đất là 75∘.
Nên: ta xét ΔABC vuông tại C; độ dài cạnh AB bằng chiều dài của thang tức AB=3,5m; cạnh AC là khoảng cách cần tính.
Xét ΔABC vuông tại C:
AC=AB.cosA(dl)=3,5.cos75∘≈0,9(m)
Bài 2 (VD):
Phương pháp:
a) Đưa về dạng A(x)B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0
b) Qui đồng mẫu, cộng trừ các phân thức rồi rút gọn
c) Tính P. Xét hiệu P−1 rồi so sánh hiệu đó với 0.
Cách giải:
Cho hai biểu thức
A=x+5√xx−25;B=2√x√x−3−x+9√xx−9 , với x≥0 và x≠9 và x≠25 .
a) Tìm x để biểu thức A nhận giá trị bằng 0 .
A=0⇔x+5√x=0⇔√x(√x+5)=0,do√x+5>0⇔√x=0⇔x=0(tm)
b) Rút gọn biểu thức B .
B=2√x√x−3−x+9√xx−9=2√x(√x+3)(√x−3)(√x+3)−x+9√x(√x−3)(√x+3)=2x+6√x−x−9√x(√x−3)(√x+3)=x−3√x(√x−3)(√x+3)=√x(√x−3)(√x−3)(√x+3)=√x√x+3
c) Đặt P=B:A . So sánh P với 1 .
P=B:A=√x√x+3:x+5√xx−25P=√x√x+3:√x√x−5=√x√x+3.√x−5√xP=√x−5√x+3
Xét hiệu
P−1=√x−5√x+3−1=−8√x+3
Vì −8<0 và √x+3>0 với mọi x≥0;x≠{9;25} nên P−1=−8√x+3<0⇔P<1
Bài 3 (VD):
Phương pháp:
a) Tìm tọa độ 2 điểm thuộc đồ thị rồi vẽ đường thẳng qua hai điểm đó
b) Thay tọa độ điểm A vào hàm số để tìm m
c) Tìm giao điểm của (d1) và (d2). Thay tọa độ giao điểm tìm được vào phương trình đường thẳng (d).
Cách giải:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường thẳng (d):y=(m−1)x−m (với m là tham số).
a) Vẽ đường thẳng (d) khi m=3
Khi m=3, phương trình đường thẳng (d):y=2x−3
x=0⇒y=−3⇒(0;−3)∈(d)y=0⇒x=32⇒(32;0)∈(d)
Đồ thị :
b) Tìm m để (d) đi qua điểm A(−1;−3)
Đường thẳng (d) đi qua điểm A(−1;−3)
⇔x=−1;y=−3 thỏa mãn phương trình của (d)
⇔−3=(m−1).(−1)−m⇔m=2
Vậy với m=2 thì đường thẳng (d) đi qua điểm A(−1;−3).
c) Tìm m để (d) cùng với hai đường thẳng (d1):y=x−23 và (d2):y=−x+1 đồng quy.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2:
x−23=−x+1⇔x=56 ⇒y=16
⇒M(56;16) là giao điểm của d1 và d2.
Để d1,d2,d3 đồng quy ⇔M(56;16)∈d
⇔x=56;y=16 thỏa mãn phương trình của (d)
⇔16=(m−1).56−m⇔m=−6
Vậy với m=2 thì ba đường thẳng d1,d2,d3 đồng quy.
Bài 4 (VD):
Phương pháp:
a) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
b) Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau để có OC⊥CD.
c) Sử dụng: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông nhận cạnh huyền làm đường kính
d) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác và quan hệ từ vuông góc đến song song
Cách giải:
a) Chứng minh rằng: DH.DO=DB2
Vì BD là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên ΔOBD vuông tại B;
Xét đường tròn (O) có OH là 1 phân đường kính và BC là dây cung có H là trung điểm nên BH⊥OD
Xét ΔOBD: ^OBD=90∘;BH⊥OD⇒DH.DO=BD2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
b) Chứng minh DC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Ta có ΔCOB cân tại O (vì OC=OB) có OH là trung tuyến ⇒OH là phân giác (t/c)
⇒^COD=^BOD
Xét tam giác COD và tam giác BOD có:
+) OC=OB (= bán kính)
+) ^COD=^BOD(cmt)
+) Cạnh OD chung
Nên ΔCOD=ΔBOD(c.g.c)⇒^OCD=^OBD=90∘⇒OC⊥CD
Suy ra CD là tiếp tuyến của (O).
c) Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại E . Gọi M là trung điểm AE . Chứng minh bốn điểm D,B,M,C cùng thuộc một đường tròn.
Xét đường tròn (O) có M là trung điểm AE, OM là đường kính, AE là dây không đi qua O
OM⊥AE(dl)
Từ đó ta có ^OCD=^OBD=^OMD=90∘
⇒D,B,M,C cùng thuộc đường tròn đường kính OD
d) Gọi I là trung điểm DH,BI cắt đường tròn (O) tại F. Chứng minh ba điểm A,H,F thẳng hàng.
Lấy N là trung điểm của HB⇒IN là đường trung bình của ΔDHB
Suy ra NI//DB mà DB⊥AB⇒IN⊥AB
Xét tam giác IOB có hai đường cao IN và BH giao nhau tại N⇒N là trực tâm ΔIOB
⇒ON⊥BI
Lại có ON là đường trung bình của ΔAHB nên ON//AH
Mà ON⊥BI ⇒AH⊥BI (1)
Xét (O) có AB là đường kính và F∈(O) nên AF⊥BF hay AF⊥BI (2)
Từ (1) và (2) ⇒A,H,F thẳng hàng.
Bài 5 (VDC):
Phương pháp:
Bình phương hai vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử đưa về dạng A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0
Cách giải:
ĐK : x≥−2.
Bình phương 2 vế không âm ta được:
√2(x2+8)=5√x3+8⇔2(x2+8)2=25.(x3+8)⇔2x4−25x3+32x2−72=0
⇔2x4−20x3−24x2−5x3+50x2+60x+6x2−60x−72=0
⇔2x2(x2−10x−12)−5x(x2−10x−12)+6(x2−10x−12)=0
⇔(2x2−5x+6)(x2−10x−12)=0
Do 2x2−5x+6=2(x−54)2+238>0
Nên x2−10x−12=0⇔(x−5)2=37⇔[x−5=√37x−5=−√37
⇒x2=5+√37;x2=5−√37 (thỏa mãn)
Vậy x=5±√37.
HẾT