Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Long Biên
Tải vềGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Long Biên với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính.
a)−3√80+7√45−√500 b)√(√3−2)2+√19+8√3 c)√14√7−51+√2+√28−2√3√7−√3
Bài 2 (2 điểm). Cho biểu thức P=(√x−x+2√x+1):(√x√x+1+√x−4x−1)
a) Rút gọn P.
b) Tính giá trị của P với x=4−2√3.
c) Tìm số nguyên x để biểu thức P có giá trị nguyên.
Bài 3 (1,5 điểm). Cho hàm số y=−0,5x có đồ thị là (d1) và hàm số y=x+2 có đồ thị là (d2)
a) Vẽ đồ thị (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Xác định hệ số a,b của đường thẳng (d):y=ax+b biết rằng (d) song song với (d1) và (d) cắt (d2) tại một điểm có tung độ là −3.
Bài 4 (4,0 điểm).
1) (1 điểm) Cho tam giác ABC đường cao AH biết BC=5cm, AH=2cm, độ lớn góc ^ACB=30∘. Tìm độ dài AB.
2) (3,0 điểm) Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB,AC với đường tròn (O) (B và C là 2 tiếp điểm)
a) Chứng minh : Bốn điểm A,B,O,C cùng thuộc 1 đường tròn và AO⊥BC.
b) Trên cung nhỏ BC của (O) lấy điểm M bất kì (). Tiếp tuyến tại M cắt AB,AC lần lượt tại D,E. Chứng minh : Chu vi ΔADE bằng 2AB.
c) Đường thẳng vuông góc với AO tại O cắt AB và AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh : 4PD.QE=PQ2.
Bài 5 (1,0 điểm). Cầu Đông Trù bắc qua sông Đuống, nằm trên quốc lộ 5 kéo dài, nối xã Đông Hội, huyện Đông Anh ở phía Bắc Hà Nội và phường Ngọc Thụy, quận Long Biên ở phía Nam Hà Nội. Nhịp giữa dài 120m được thiết kế bằng vòm thép nhồi bê tông có hình 1 cung tròn. Khoảng cách điểm cao nhất của mái vòm xuống mặt sàn của cầu là 47m (được mô phỏng hình vẽ dưới) . Hãy tính độ dài bán kính R của đường tròn chứa cung tròn là nhịp giữa của cầu Đông Trù ? (kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân) .
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1 (VD):
Phương pháp:
a) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, sử dụng √A2B=|A|√B.
b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, sử dụng √A2B=|A|√B.
c) Thực hiện rút gọn bằng cách đưa tử và mẫu về dạng tích kết hợp trục căn thức ở mẫu: C√A+√B=C(√A−√B)A−B
Cách giải:
a) −3√80+7√45−√500
=−3√16.5+7.√9.5−√100.5=−12√5+21√5−10√5=−√5
b) √(√3−2)2+√19+8√3
=|√3−2|+√(4+√3)2=2−√3+4+√3=6
c) √14√7−51+√2+√28−2√3√7−√3
=√2−5(1−√2)1−2+2(√7−√3)√7−√3=√2+5(1−√2)+2=√2+5−5√2+2=7−4√2
Bài 2 (VD):
Phương pháp:
a) Qui đồng, khử mẫu và rút gọn.
b) Rút gọn x rồi thay vào biểu thức đã rút gọn được ở câu a.
c) Biến đổi P và sử dụng tính chất của ước bội để suy ra điều kiện P∈Z.
Cách giải:
a) Rút gọn P.
P=(√x−x+2√x+1):(√x√x+1+√x−4x−1)
=(√x(√x+1)−(x+2)√x+1) :(√x(√x−1)(√x+1)(√x−1)+√x−4(√x+1)(√x−1))
=x+√x−x−2√x+1:x−√x+√x−4(√x+1)(√x−1)
=√x−2√x+1:x−4(√x+1)(√x−1)=√x−2√x+1.(√x+1)(√x−1)(√x+2)(√x−2)=√x−1√x+2
ĐKXĐ: {x≥0x−1≠0x−4≠0⇔{x≥0x≠1x≠4
b) Tính giá trị của P với x=4−2√3 .
Ta có: x=4−2√3=(√3−1)2⇒√x=√3−1 (TMĐKXĐ)
Thay vào P ta có: P=√3−1−1√3−1+2=√3−2√3+1 =(√3−2)(√3−1)3−1=5−3√32
Vậy với x=4−2√3 thì P=5−3√32
c) Tìm số nguyên x để biểu thức P có giá trị nguyên.
Ta có: P=√x−1√x+2=√x+2−3√x+2 =1−3√x+2
Vì x∈Z,1∈Z nên để P∈Z thì √x+2∈U(3)={±1;±3}
Bảng giá trị:
√x+2 |
1 |
−1 |
3 |
−3 |
x |
Không có x |
Không có x |
1(KTM) |
Không có x |
Vậy không có giá trị x nguyên thỏa mãn điều kiện xác định để biểu thức P có giá trị nguyên.
Bài 3 (VD ):
Phương pháp:
a) Lập bảng giá trị các điểm đi qua của mỗi đồ thị hàm số và vẽ đồ thị.
b) Sử dụng d//d′ thì a=a′,b≠b′.
Cách giải:
a) Vẽ đồ thị (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
Bảng giá trị y=−0,5x
x |
0 |
2 |
y |
0 |
−1 |
Bảng giá trị y=x+2
x |
0 |
−2 |
y |
2 |
0 |
Đồ thị:
b) Xác định hệ số a,b của đường thẳng (d):y=ax+b biết rằng (d) song song với (d1) và (d) cắt (d2) tại một điểm có tung độ là −3 .
Vì (d)//(d1) nên a=−0,5 và b≠0. Khi đó (d):y=−0,5x+b
Gọi A(x0;−3) là tọa độ giao điểm của (d) và (d2)
+A(x0;−3)∈(d2) ⇒−3=x0+2⇒x0=−5
+A(−5;−3)∈(d) ⇒−3=−0,5.(−5)+b ⇒b=−5,5 (TMĐK)
Vậy (d):y=−0,5x−5,5
Bài 4 (VD ):
Phương pháp:
1) Sử dụng giá trị lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông tính HC.
Từ đó tính HB và suy ra AB theo định lí Pi-ta-go.
2) a) +) Gọi N là trung điểm AO và chứng minh NO=NA=NB=NC
+) Chứng minh AO là trung trực của đoạn BC.
b) Sử dụng tính chất tiếp tuyến cắt nhau.
c) Chứng minh các tam giác ΔODE∼ΔQOE và ⇒ΔODE∼ΔPDO suy ra các tỉ số đồng dạng.
Cách giải:
1) (1 điểm) Cho tam giác ABC đường cao AH biết BC=5cm, AH=2cm, độ lớn góc ^ACB=30∘. Tìm độ dài AB.
Tam giác AHC vuông tại H có:
HC=AHtanC=2tan300=2√3cm; BH=BC−CH=5−2√3cm
Tam giác AHB vuông tại H có AB2=AH2+HB2
⇒AB=√AH2+BH2 =√22+(5−2√3)2 =41−20√3≈2,52cm
Vậy AB=2,52(cm).
2) (3,0 điểm) Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB,AC với đường tròn (O) ( B và C là 2 tiếp điểm)
a) Chứng minh : Bốn điểm A,B,O,C cùng thuộc 1 đường tròn và AO⊥BC.
Gọi N là trung điểm của AO.
Tam giác AOB vuông tại B nên BN=12AO=NA=NO (1)
Tương tự ta có CN=12AO=NA=NO (2)
Từ (1) và (2) suy ra NB=NA=NO=NC.
Vậy A,B,O,C cùng thuộc đường tròn tâm N, đường kính AO.
Vì AB,AC là các tiếp tuyến nên AB=AC(t/c).
Mà OA=OB (bán kính) nên AO là trung trực của đoạn BC.
Suy ra AO vuông góc BC
b) Trên cung nhỏ BC của (O) lấy điểm M bất kì (). Tiếp tuyến tại M cắt AB,AC lần lượt tại D,E. Chứng minh : Chu vi ΔADE bằng 2AB.
Chu vi ΔADE=AD+DE+AE
Mà : DM=DB (tiếp tuyến MD và DB cắt nhau tại D)
ME=CE (tiếp tuyến ME và CE cắt nhau tại E)
Suy ra chu vi ΔADE là:
AD+DB+AE+EC =AB+AC=2AB
c) Đường thẳng vuông góc với AO tại O cắt AB và AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh : 4PD.QE=PQ2.
Theo tính chất của hai tiếp tuyến của đường tròn, ta có :
^DOM=12^BOM,^MOE=12^MOC
Cộng vế theo vế, ta được :
^DOE=12^BOC
Mà 12^BOC=^AOC=^OQE (vì ^AOC và ^OQE cùng phụ với ^QAO)
Nên ^DOE=^OQE
Xét tam giác ODE và tam giác QOE, ta có :
^DOE=^QOE(cmt)
^OED=^OEQ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒ΔODE∼ΔQOE(g.g)
Chứng minh tương tự ⇒ΔODE∼ΔPDO
⇒ΔQOE∼ΔPDO (tính chất bắc cầu)
⇒QOPD=QEPO ⇒PD.QE=PO.QO =PQ2⋅PQ2=PQ24
⇒4PD.QE=PQ2. (đpcm)
Bài 5 (VD ):
Phương pháp:
Đặt bán kính bằng R, áp dụng định lí Pi-ta-go trong tam giác vuông tìm R.
Cách giải:
Vì OH⊥AB tại H nên H là trung điểm của AB, do đó HA=HB=60(m)
Kéo dài OH cắt đường tròn tại M, khi đó OM=R và là khoảng cách lớn nhất nên M là điểm cao nhất của mái vòm hay HM=47m.
⇒HO=OM−HM=R−47(m)
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông OHB ta có:
OB2=OH2+HB2 ⇒602+(R−47)2=R2
⇔3600+R2−94R+2209=R2 ⇔−94R=−5809 ⇔R=580994≈62,00(m)
Vậy độ dài bán kính R của đường tròn chứa cung tròn là nhịp giữa của cầu Đông Trù là 62 mét.