Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Ba Đình
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Ba Đình với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Đề bài
Bài 1 (2,0 điểm): Cho hai biểu thức:
A=√x√x−3+3√x+2+5√x(√x+2)(3−√x) và B=√x+5√x+2 với x≥0;x≠9.
1. Tính giá trị của B khi x=4.
2. Rút gọn biểu thức A
3. Cho S=A:B, so sánh S với 35.
Bài 2 (2,5 điểm):
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một công nhân phải may 120 chiếc khẩu trang vải trong 1 thời gian quy định. Khi thực hiện, nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi giờ người đó may thêm được 3 chiếc khẩu trang và hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 giờ. Tính số khẩu trang công nhân phải may trong 1 giờ theo quy định?
2. Người ta làm các viên đá hình cầu có bán kính là 2cm. Cho 6 viên đá như vậy vào một cốc thủy tinh hình trụ rồi rót nước giải khát vào cho đầy cốc. Biết rằng cột nước hình trụ ở cốc có bán kính đáy là 3cm và chiều cao cột nước là 12cm. Tính thể tích nước giải khát rót vào cốc? (Lấy π≈3,14, kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 3 (2,0 điểm):
1. Giải hệ phương trình {√x−1−2y=93√x−1+y=6 .
2. Cho phương trình x2−(m+2)x+m=0
a) Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 thỏa mãn x21+x22=7
Bài 4 (3 điểm):
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O, vẽ các tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (O),A và B là hai tiếp điểm; vẽ cát tuyến MCD đến đường tròn (O) sao cho tia MC nằm giữa hai tia MA và MO (biết điểm C nằm giữa hai điểm M và D).
1. Chứng minh: tứ giác MAOB nội tiếp được
2. Chứng minh: MA2=MC.MD
3. Vẽ dây BI của đường tròn (O) sao cho BI song song với MD, AI cắt CD tại H, kéo dài AB cắt OH tại K. Chứng minh H là trung điểm của CD và KD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Bài 5 (0,5 điểm):
Giải phương trình: √2x−5+2√7−x =√3x2−8√3x+19√3
HẾT
LG bài 1
Phương pháp giải:
1) Thay x=4 vào biểu thức B rồi tính toán
2) Qui đồng mẫu các phân thức rồi rút gọn với mẫu thức chung là (√x+2)(√x−3)
3) Rút gọn S=A:B sau đó so sánh hiệu P−35 với số 0.
Lời giải chi tiết:
Cho hai biểu thức:
A=√x√x−3+3√x+2+5√x(√x+2)(3−√x) và B=√x+5√x+2 với x≥0;x≠9 .
1. Tính giá trị của B khi x=4.
Thay x=4 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức B ta được:
B=√4+5√4+2 =2+52+2=74
Vậy với x=4 thì B=74.
2. Rút gọn biểu thức A
Với x≥0;x≠9 ta có:
A=√x√x−3+3√x+2+5√x(√x+2)(3−√x)
=√x√x−3+3√x+2−5√x(√x+2)(√x−3)
=√x(√x+2)(√x+2)(√x−3)+3(√x−3)(√x+2)(√x−3) −5√x(√x+2)(√x−3)
=√x(√x+2)+3(√x−3)−5√x(√x+2)(√x−3)=x+2√x+3√x−9−5√x(√x+2)(√x−3)=x−9(√x+2)(√x−3)=(√x+3)(√x−3)(√x+2)(√x−3)=√x+3√x+2
Vậy A=√x+3√x+2 với x≥0;x≠9.
3. Cho S=A:B , so sánh S với 35 .
Với x≥0;x≠9 ta có:
S=A:B =√x+3√x+2:√x+5√x+2 =√x+3√x+2.√x+2√x+5 =√x+3√x+5
Xét hiệu S−35=√x+3√x+5−35
=5(√x+3)−3(√x+5)5(√x+5)=5√x+15−3√x−155(√x+5)=2√x5(√x+5)
Với x≥0,x≠9 ta có 2√x≥0 và 5(√x+5)>0 nên 2√x5(√x+5)≥0
Hay S−35≥0⇔S≥35.
Vậy S≥35 với x≥0;x≠9.
LG bài 2
Phương pháp giải:
1) Gọi số khẩu trang công nhân phải may trong 1 giờ theo quy định là x(x>0)
Lập phương trình theo ẩn x rồi giải phương trình thu được.
2) Thể tích khối cầu bán kính R là V=43πR3
Thể tích khối trụ có bán kính đáy r và chiều cao h là v=πr2h
Lời giải chi tiết:
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một công nhân phải may 120 chiếc khẩu trang vải trong 1 thời gian quy định. Khi thực hiện, nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi giờ người đó may thêm được 3 chiếc khẩu trang và hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 giờ. Tính số khẩu trang công nhân phải may trong 1 giờ theo quy định?
Gọi số khẩu trang công nhân phải may trong 1 giờ theo quy định là x(x>0)(chiếc)
Thời gian công nhân may 120 chiếc khẩu trang theo quy định là 120x giờ
Theo thực tế, mỗi giờ công nhân may được số khẩu trang là x+3 chiếc
Thời gian công nhân may 120 chiếc khẩu trang theo thực tế là 120x+3 giờ
Vì công nhân hoành thành kế hoạch sớm hơn 2 giờ nên ta có phương trình:
120x−120x+3=2
⇔120(x+3)−120xx(x+3)=2⇔120x+360−120xx(x+3)=2⇔360x2+3x=2⇒360=2x2+6x⇔2x2+6x−360=0⇔x2+3x−180=0⇔x2−12x+15x−180=0⇔x(x−12)+15(x−12)=0⇔(x−12)(x+15)=0⇔[x−12=0x+15=0⇔[x=12(tm)x=−15(ktm)
Vậy số khẩu trang công nhân phải may trong 1 giờ theo quy định là 12 chiếc.
2. Người ta làm các viên đá hình cầu có bán kính là 2cm. Cho 6 viên đá như vậy vào một cốc thủy tinh hình trụ rồi rót nước giải khát vào cho đầy cốc. Biết rằng cột nước hình trụ ở cốc có bán kính đáy là 3cm và chiều cao cột nước là 12cm. Tính thể tích nước giải khát rót vào cốc? (Lấy π≈3,14 , kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Thể tích cốc nước hình trụ có bán kính đáy 3cm và chiều cao 12cm là V1=π.32.12=108π(cm3)
Thể tích 6 viên đá hình cầu bán kính 2cm là V2=6.43π.23=64π(cm3)
Thể tích nước giải khát rót vào cốc là V=V1−V2=108π−64π =44π≈138,16(cm3)
LG bài 3
Phương pháp giải:
1) Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ và dùng phương pháp cộng đại số
2) a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi {a≠0Δ>0
b) Sử dụng hệ thức Vi-et: {x1+x2=−bax1x2=ca
Lời giải chi tiết:
1. Giải hệ phương trình {√x−1−2y=93√x−1+y=6
Điều kiện: x≥1
Đặt √x−1=u(u≥0), ta có hệ phương trình:
{u−2y=93u+y=6⇔{u−2y=96u+2y=12⇔{u−2y=97u=21⇔{u=33−2y=9⇔{u=3−2y=6⇔{u=3(tm)y=−3
Với u=3 ta có √x−1=3 ⇔x−1=9⇔x=10 (thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(10;−3)
2. Cho phương trình x2−(m+2)x+m=0
a) Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
Phương trình x2−(m+2)x+m=0 là phương trình bậc hai có:
Δ=(m+2)2−4m =m2+4m+4−4m =m2+4
Vì m2≥0 với mọi m nên m2+4≥4>0 với mọi m.
Suy ra phương trình x2−(m+2)x+m=0 luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 thỏa mãn x21+x22=7
Từ câu a) ta có phương trình x2−(m+2)x+m=0 luôn có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 với mọi m.
Theo hệ thức Vi-et ta có:
{x1+x2=m+2x1.x2=m
Ta có: x21+x22=7
⇔(x1+x2)2−2x2x2=7⇔(m+2)2−2m=7⇔m2+4m+4−2m−7=0⇔m2+2m−3=0⇔m2−m+3m−3=0⇔m(m−1)+3(m−1)=0⇔(m−1)(m+3)=0⇔[m−1=0m+3=0⇔[m=1m=−3
Vậy m=1;m=−3 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
LG bài 4
Phương pháp giải:
1) Chứng minh bốn điểm M, A, O, B cùng thuộc đường tròn đường kính OM.
2) Chứng minh hai tam giác MCA và MAD đồng dạng theo trường hợp góc – góc.
3) +) Chứng minh bốn điểm M, A, H, B cùng thuộc một đường tròn.
Từ đó suy ra H thuộc đường tròn đường kính OM và ^OHM=900.
+) Chứng minh hai tam giác OHM và OFK đồng dạng với F là giao điểm của OM và AB.
Chứng minh OH.OK=OF.OM=OD2
Từ đó suy ra hai tam giác OHD và ODK đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O, vẽ các tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (O),A và B là hai tiếp điểm; vẽ cát tuyến MCD đến đường tròn (O) sao cho tia MC nằm giữa hai tia MA và MO (biết điểm C nằm giữa hai điểm M và D).
1. Chứng minh: tứ giác MAOB nội tiếp được
Ta có:
MA là tiếp tuyến với đường tròn nên MA⊥OA⇒^MAO=900 (tính chất)
MB là tiếp tuyến với đường tròn nên MB⊥OB⇒^MBO=900 (tính chất)
Gọi E là trung điểm của OM thì:
AE=EM=EO=12OM (do tam giác MAO vuông tại A)
BE=EM=EO=12OM (do tam giác MBO vuông tại B)
Do đó EA=EM=EO=EB hay 4 điểm A,M,O,B cùng thuộc đường tròn đường kính OM
Vậy tứ giác MAOB nội tiếp (đpcm).
2. Chứng minh: MA2=MC.MD
Xét tam giác MAC và MDA có:
^MAC=^MDA (góc giữa tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
ˆM chung
⇒ΔMAC∽ΔMDA(g−g)
⇒MAMD=MCMA (cạnh tương ứng)
⇒MA2=MC.MD (đpcm)
3. Vẽ dây BI của đường tròn (O) sao cho BI song song với MD, AI cắt CD tại H, kéo dài AB cắt OH tại K. Chứng minh H là trung điểm của CD và KD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Ta có: BI//CD nên ^AHC=^AIB (đồng vị)
Mà ^AIB=^ABM (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)
Nên ^AHC=^AHM=^ABM (=^AIB)
Do đó tứ giác AHBM nội tiếp (hai đỉnh kề một cạnh nhìn cạnh đối diện các góc bằng nhau)
⇒A,H,B,M cùng thuộc một đường tròn.
Mà A,O,B,M cùng thuộc đường tròn đường kính OM (cmt) nên H cùng nằm trên đường tròn đường kính OM.
Do đó ^MHO=900 hay OH⊥CD
⇒H là trung điểm của CD (đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy) (đpcm).
Gọi F là giao điểm của OM và AB.
Khi đó ^OFA=^OFK=900.
Xét ΔOFK và ΔOHM có:
^OFK=^OHM=900
Chung ˆO
⇒ΔOFK∽ΔOHM(g−g)
⇒OFOH=OKOM (cạnh tương ứng)
⇒OF.OM=OH.OK (1)
Tam giác OAM vuông tại A có AF là đường cao nên:
OF.OM=OA2 (hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông) (2)
Từ (1) và (2) suy ra OF.OM=OH.OK=OA2=OD2
⇒OH.OK=OD2⇒OHOD=ODOK
Xét ΔOHD và ΔODK có:
Chung ˆO
OHOD=ODOK(cmt)
⇒ΔOHD∽ΔODK(c−g−c)
⇒^OHD=^ODK=900 (góc tương ứng)
Mà ^OHD=900 nên ^ODK=900⇒OD⊥OK
Vậy KD là tiếp tuyến với đường tròn tại D (đpcm).
LG bài 5
Phương pháp giải:
Đánh giá VT≤3√3 bằng cách áp dụng BĐT Bunhia (ax+by)2≤(a2+b2)(x2+y2).
Đánh giá VP≥3√3 bằng cách đưa về dạng a(x+x0)2+b.
Từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
Giải phương trình: √2x−5+2√7−x =√3x2−8√3x+19√3
ĐK: {2x−5≥07−x≥0⇔{x≥52x≤7 ⇔52≤x≤7
Áp dụng BĐT Bunhia ta có:
VT2=(√2x−5+2√7−x)2=(1.√2x−5+√2.√14−2x)2≤[12+(√2)2][(√2x−5)2+(√14−2x)2]=(1+2)(2x−5+14−2x)=3.9=27⇒VT2≤27⇒VT≤3√3
Lại có,
VP=√3x2−8√3x+19√3=√3(x2−8x+16)+3√3=√3(x−4)2+3√3≥√3.0+3√3=3√3⇒VP≥√3
Do đó VT≤3√3≤VP.
Dấu “=” xảy ra khi VT=3√3=VP
⇔(x−4)2=0⇔x=4.
HẾT