Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Cầu Giấy — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất


Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Cầu Giấy

Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Cầu Giấy với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Đề bài

Bài 1  (2,0 điểm):

Cho biểu thức A=xx+16(x+1)(x2)  và B=2x2 với x0x4.

1) Tính giá trị biểu thức B khi x=16.

2) Biết P=A+B. Chứng minh P=x+2x+1

3) Tìm x để P>32

Bài 2 (2,0 điểm):

1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Một đoàn xe vận tải dự định sử dụng một số xe cùng loại để chuyên chở 90 tấn thiết bị y tế. Để đáp ứng kịp nhu cầu phục vụ công tác phòng chống dịch Covid – 19 đoàn được bổ sung thêm 5 chiếc xe cùng loại. Do đó mỗi xe chở ít hơn dự định ban đầu là 0,2 tấn. Biết khối lượng hàng mỗi xe chuyên chở như nhau, hỏi ban đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc?

2) Một lọ thuốc hình trụ có chiều cao 10cm và bán kính đáy 5cm. Nhà sản xuất phủ kín mặt xung quanh của lọ thuốc bằng giấy in các thông tin về loại thuốc ấy. Hãy tính diện tích giấy cần dùng của lọ thuốc đó (cho biết độ dày của giấy in và lọ thuốc không đáng kể)?

Bài 3 (2,0 điểm):

1) Giải hệ phương trình {x+2y5=122x2y5=3

2) Cho phương trình x22x+m3=0 (m là tham số)

a. Giải phương trình khi m=5

b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1;x2 thỏa mãn điều kiện x1=3x2.

Bài 4 (3,5 điểm): C

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các đường cao BDCE cắt nhau tại H.

1) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp

2) Kẻ đường kính AK. Chứng minh CK//BH và tứ giác BHCK là hình bình hành

3) Gọi I là trung điểm của BC,G là giao điểm của AIOH.

a. Chứng minh G là trọng tâm ΔAHK

b. Cho B,C cố định, khi A di động trên cung lớn BC sao cho ΔABC có 3 góc nhọn thì G chuyển động trên đường nào? Tại sao?

Bài 5 (3 điểm):

Cho các số thực x,y thỏa mãn x2+y24x+3=0. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức A=x2+y2.

HẾT

LG bài 1

Phương pháp giải:

a) Thay x=16 vào B rồi tính toán

b) Quy đồng và rút gọn các biểu thức

c) Đưa về giải bất phương trình, kết hợp điều kiện để có kết quả đúng.

Lời giải chi tiết:

Cho biểu thức A=xx+16(x+1)(x2) B=2x2 với x0 x4.

1) Tính giá trị biểu thức B khi x=16.

Thay x=16(thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức B ta được:

B=2162 =242=22=1

Vậy với x=16 thì B=1.

2) Biết P=A+B. Chứng minh P=x+2x+1

Với x0;x4 ta có:

P=A+B =xx+16(x+1)(x2)+2x2

=x(x2)(x+1)(x2)6(x+1)(x2) +2(x+1)(x+1)(x2)

=x(x2)6+2(x+1)(x+1)(x2)

=x2x6+2x+2(x+1)(x2)=x4(x+1)(x2)=(x2)(x+2)(x2)(x+1)=x+2x+1

Vậy P=x+2x+1  với x0,x4.

3) Tìm x để P>32

Với x0,x4, ta có: P>32x+2x+1>32

x+2x+132>02x+43x3x+1>01xx+1>0

x+1>0 với mọi x0;x4

Nên 1x>0x<1 x<1

Kết hợp điều kiện x0;x4 ta có: 0x<1

Vậy với 0x<1 thì P>32.

LG bài 2

Phương pháp giải:

1) Gọi số xe ban đầu là x chiếc rồi giải bài toán bằng cách lập phương trình theo ẩn x.

2) Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao hSxq=2πRh

Lời giải chi tiết:

1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Một đoàn xe vận tải dự định sử dụng một số xe cùng loại để chuyên chở 90 tấn thiết bị y tế. Để đáp ứng kịp nhu cầu phục vụ công tác phòng chống dịch Covid – 19 đoàn được bổ sung thêm 5 chiếc xe cùng loại. Do đó mỗi xe chở ít hơn dự định ban đầu là 0,2 tấn. Biết khối lượng hàng mỗi xe chuyên chở như nhau, hỏi ban đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc?

Gọi số xe ban đầu của đoàn là x (xe) (xN)

Theo dự định, mỗi xe chở số thiết bị y tế là: 90x (tấn)

Thực tế được bổ sung thêm 5 xe nên tổng số xe là x+5 xe

Khi đó mỗi xe phải chở số thiết bị y tế là: 90x+5 (tấn)

Vì mỗi xe chở ít hơn dự định ban đầu là 0,2 tấn nên ta có phương trình:

90x90x+5=0,290(x+5)90xx(x+5)=0,290(x+5)90x=0,2x(x+5)90x+45090x=0,2x2+x0,2x2+x450=0x2+5x2250=0x245x+50x2250=0x(x45)+50(x45)=0(x45)(x+50)=0[x45=0x+50=0[x=45(tm)x=50(ktm)

Vậy ban đầu đoàn có 45 xe.

2) Một lọ thuốc hình trụ có chiều cao 10cm và bán kính đáy 5cm. Nhà sản xuất phủ kín mặt xung quanh của lọ thuốc bằng giấy in các thông tin về loại thuốc ấy. Hãy tính diện tích giấy cần dùng của lọ thuốc đó (cho biết độ dày của giấy in và lọ thuốc không đáng kể)?

Diện tích giấy cần dùng là diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao 10cm và bán kính đáy 5cm.

Ta có: Sxq=2πRh =2π.5.10=100π314cm2

LG bài 3

Phương pháp giải:

1) Đặt ẩn phụ rồi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

2) Sử dụng công thức nghiệm và hệ thức Vi-ét

Lời giải chi tiết:

1) Giải hệ phương trình {x+2y5=122x2y5=3

ĐK: y52

Đặt u=2y5(u0), ta có hệ phương trình:

{x+u=122xu=3{3x=15x+u=12{x=55+u=12{x=5u=7

Thay lại cách đặt, ta được: u=72y5=7

2y5=49 2y=54y=27 (thỏa mãn)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(5;27)

2) Cho phương trình x22x+m3=0 ( m là tham số)

a. Giải phương trình khi m=5

Với m=5 ta có phương trình x22x8=0

x2+2x4x8=0x(x+2)4(x+2)=0(x4)(x+2)=0[x4=0x+2=0[x=4x=2

Vậy phương trình có nghiệm x=4;x=2.

b. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1;x2 thỏa mãn điều kiện x1=3x2.

Ta có: Δ=(1)2(m3) =1m+3=4m

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1;x2 thì {a0Δ>0 {10(ld)4m>0m<4

Theo hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=2x1x2=m3

Theo đề bài x1=3x2 nên ta có hệ phương trình:

{x1+x2=2x1=3x2{3x2+x2=2x1=3x2{4x2=2x2=3x2{x2=12x1=32

Thay x2=12;x1=32 vào x1x2=m3 ta được:

12.32=m3m3=34m=3+34

m=154 (thỏa mãn)

Vậy m=154 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

LG bài 4

Phương pháp giải:

1) Chứng minh tứ giác ADHE có hai góc đối có tổng số đo bằng 1800 .

2) Chứng minh CKAC,BHAC, từ đó suy ra CK//BH.

Chứng minh tứ giác BHCK có hai cặp cạnh đối song song.

3) a) Chứng minh G là giao điểm hai đường trung tuyến trong tam giác AHK.

b) Kẻ GM//OA (MOI), chứng minh MG=13OA không đổi.

Lời giải chi tiết:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R) . Các đường cao BD CE cắt nhau tại H.

1) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp

Ta có: BDAC nên ^ADB=900

CEAB nên ^AEC=900

Tứ giác ADHE có: ^AEH+^ADH =900+900=1800

Do đó ADHE là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai góc đối có tổng bằng 1800 là tứ giác nội tiếp) (đpcm).

2) Kẻ đường kính AK. Chứng minh CK//BH và tứ giác BHCK là hình bình hành

Ta có: BDACBHAC (1)

AK là đường kính nên ^KCA=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

CKAC (2)

Từ (1) và (2) suy ra BH//CK (cùng vuông góc với AC) (đpcm).

Lại có,

AK là đường kính nên ^ABK=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

BKAB

CEABCHAB

Do đó BK//CH (cùng vuông góc với AB)

Tứ giác BHCK có BH//KC,BK//CH nên là hình bình hành (tứ giác có hai cặp đối song song là hình bình hành). (đpcm)

3) Gọi I là trung điểm của BC,G là giao điểm của AI OH.

a. Chứng minh G là trọng tâm ΔAHK

Tứ giác BHCK là hình bình hành (cmt) nên I là trung điểm BC cũng là trung điểm của HK (tính chất)

AK là đường kính nên O là trung điểm của AK.

Xét tam giác AHK có G là giao điểm hai đường trung tuyến AI và HO nên G là trọng tâm tam giác. (đpcm)

b. Cho B,C cố định, khi A di động trên cung lớn BC sao cho ΔABC có 3 góc nhọn thì G chuyển động trên đường nào? Tại sao?

Qua G kẻ đường thẳng song song với OA cắt OI tại M.

GM//AO nên theo định lí Ta let ta có: MGOA=IGIA=IMIO

Mà G là trọng tâm tam giác AHK nên AGAI=23IGIA=13

Do đó MGOA=IGIA=IMIO=13

Do B, C, O cố định nên I cố định và IMIO=13 nên M cố định.

Lại có MGOA=13MG=13OA. Mà OA=R không đổi.

Do đó G luôn cách M một khoảng MG=13OA=13R không đổi.

Vậy G luôn di chuyển trên đường tròn tâm M bán kính R=R3.

LG bài 5

Phương pháp giải:

- Từ đẳng thức bài cho rút ra x24x+3=y2, đánh giá điều kiện của x.

- Biểu diễn A theo biến x và chú ý từ điều kiện tìm được ở trên suy ra A.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

x2+y24x+3=0x24x+3=y2

Do y20,yR nên y20,yR

x24x+30(x1)(x3)0()

TH1: {x10x30{x1x3 1x3

TH2: {x10x30{x1x3(VN)

Do đó ()1x3.

Lại có, x2+y24x+3=0 y2=x2+4x3

Do đó

A=x2+y2=x2+(x2+4x3)=x2x2+4x3=4x3A=4x3

Từ 1x3 suy ra:

44x12434x31231A9

Vậy GTNN của A là A=1 khi x=1,y=0.

GTLN của A là A=9 khi x=3,y=0.

HẾT


Cùng chủ đề:

Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Long Biên
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh Phúc
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2020 - 2021 quận Hoàn Kiếm
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2020 - 2021 quận Tây Hồ
Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Ba Đình
Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Cầu Giấy
Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Hai Bà Trưng
Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Tây Hồ
Giải đề thi học kì 2 toán lớp 9 năm 2020 - 2021 PGD quận Cầu Giấy
Giải đề thi kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 Trường THCS Hai Bà Trưng
Giải đề thi kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Bắc Từ Liêm