Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Thanh Trì
Tải vềGiải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Thanh Trì với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Bài 1 (2,0 điểm): Rút gọn các biểu thức
A=3√13+12√48+√75B=3√20−20√15−4√5+√3
Bài 2 (2,0 điểm): Cho hai biểu thức A=2√x−4√x−1 và B=√x√x−1+3√x+1+6√x−41−x (x≥0;x≠1).
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9.
b) Rút gọn B.
c) Đặt P=A.B. So sánh giá trị của P với 2.
Bài 3 (1,5 điểm): Cho hàm số y=(m−1)x−4 có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=2x+5.
b) Vẽ đồ thị hàm số trên với m tìm được ở câu a.
c) Đường thẳng (d) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oy tại B. Tìm m để tam giác OAB vuông cân.
Bài 4 (1,0 điểm): Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Bài 5 (3,0 điểm): Cho đường tròn (O) và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (O) (A và Blà hai tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của OM và AB. Kẻ đường kính BC của (O).
a) Chứng minh 4 điểm M,O,A,B cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh OI.OM=OA2.
c) Qua (O) vẽ đường thẳng vuông góc với MC tại E và cắt đường thẳng BA tại F. Chứng minh FC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Bài 6 (0,5 điểm): Cho ba số dương x,y,z thay đổi nhưng luôn thỏa mãn điều kiện x+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=xx+1+yy+1+zz+1.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1(VD): Rút gọn các biểu thức
A=3√13+12√48+√75B=3√20−20√15−4√5+√3
Phương pháp
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn √A2B=|A|√B.
Trục căn thức ở mẫu C√A+√B=C(√A−√B)A−B.
Cách giải:
+) Ta có :
A=3√13+12√48+√75=3.√33+12.4√3+5√3 =√3+2√3+5√3=8√3
+) Ta có:
B=3√20−20√15−4√5+√3=3.2√5−20.√55−4(√5−√3)(√5+√3)(√5−√3)
B=6√5−4√5−4(√5−√3)5−3=2√5−2√5+2√3=2√3.
Bài 2 (VD) : Cho hai biểu thức A=2√x−4√x−1 và B=√x√x−1+3√x+1+6√x−41−x (x≥0;x≠1).
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9.
b) Rút gọn B.
c) Đặt P=A.B. So sánh giá trị của P với 2.
Phương pháp
a) Thay x=9 vào A và tính giá trị.
b) Qui đồng, khử mẫu và rút gọn.
c) Tính P=AB và xét dấu của hiệu P−2.
Cách giải:
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9 .
Thay x=9 (TMĐK) vào biểu thức A, ta có : A=2√9−4√9−1=2.3−43−1=22=1
Vậy với x=9 thì A=1.
b) Rút gọn B .
B=√x√x−1+3√x+1+6√x−41−x (x≥0;x≠1).
B=√x√x−1+3√x+1−6√x−4(√x−1)(√x+1)=√x(√x+1)+3(√x−1)−6√x+4(√x−1)(√x+1)
B=x+√x+3√x−3−6√x+4(√x−1)(√x+1)=x−2√x+1(√x−1)(√x+1)=(√x−1)2(√x−1)(√x+1)=√x−1√x+1
Vậy B=√x−1√x+1 với x≥0;x≠1.
c) Đặt P=A.B . So sánh giá trị của P với 2 .
Có P=A.B=2√x−4√x−1.√x−1√x+1=2√x−4√x+1
Xét P−2=2√x−4√x+1−2=2√x−4−2√x−2√x+1=−6√x+1
Vì −6<0;√x+1≥0 với mọi x≥0;x≠1
⇒−6√x+1<0 ⇒P−2<0⇒P<2.
Vậy P<2.
Bài 3 (VD) : Cho hàm số y=(m−1)x−4 có đồ thị là đường thẳng (d).
a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=2x+5.
b) Vẽ đồ thị hàm số trên với m tìm được ở câu a.
c) Đường thẳng (d) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oy tại B. Tìm m để tam giác OAB vuông cân.
Phương pháp
a) Đường thẳng d//d′⇔{a=a′b≠b′.
b) Cho lần lượt x=0,y=0 tìm tọa độ các điểm đi qua và vẽ đồ thị.
c) Tìm tọa độ A,B.
Để ΔOAB vuông cân tạiO⇒OA=OB
Cách giải:
a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=2x+5 .
Đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=2x+5 khi {a=a′b≠b′⇔{m−1=2−4≠5⇔m=3.
Vậy m=3 thì thỏa mãn bài toán.
b) Vẽ đồ thị hàm số trên với m tìm được ở câu a.
Với m=3, ta có : (d):y=2x−4.
Cho x=0 ta được y=2.0−4=−4 nên M(0;−4).
Cho y=0⇒0=2x−4⇔x=2 nên N(2;0).
Đồ thị hàm số là đường thẳng (d) đi qua hai điểm (0;−4) và (2;0)
c) Đường thẳng (d) cắt trục Ox tại A , cắt trục Oy tại B . Tìm m để tam giác OAB vuông cân.
(d) cắt hai trục Ox;Oy tại A,B thì m−1≠0⇔m≠1.
Cho x=0⇒y=−4⇒B(0;−4)⇒OB=|−4|=4.
Cho y=0⇒x=4m−1⇒A(4m−1;0)⇒OA=4|m−1|
Để ΔOAB vuông cân tạiO⇒OA=OB
⇔4|m−1|=4⇔|m−1|=1⇔[m=0m=2(TM)
Vậy m∈{0;2}.
Bài 4 (TH) : Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Phương pháp
Sử dụng giá trị lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông để giải tam giác.
Cách giải:
Chiều cao của cây là : h=1,7+20.tan35∘≈15,7m.
Bài 5 (VD) : Cho đường tròn (O) và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (O) ( A và B là hai tiếp điểm). Gọi I là giao điểm của OM và AB . Kẻ đường kính BC của (O) .
a) Chứng minh 4 điểm M,O,A,B cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh OI.OM=OA2.
c) Qua (O) vẽ đường thẳng vuông góc với MC tại E và cắt đường thẳng BA tại F. Chứng minh FC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Phương pháp
a) Gọi K là trung điểm OM, chứng minh KO=KM=KA=KB dựa vào tính chất tam giác vuông.
b) Sử dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông OAM.
c) Chứng minh ΔOCE∼ΔOFC(c.g.c) suy ra ^OCF=^OEC=90∘.
Cách giải:
a) Chứng minh 4 điểm M,O,A,B cùng thuộc một đường tròn.
Gọi K là trung điểm của OM⇒OK=KM.
Tam giác OAM vuông tại A nên AK=KM=KO=12OM(tính chất trung tuyến tam giác vuông).
Tam giác OBM vuông tại B nên BK=KM=KO=12OM(tính chất trung tuyến tam giác vuông).
Do đó OK=KM=KA=KB.
Suy ra 4 điểm O,A,M,B nằm trên đường tròn tâm K, đường kính OM.
b) Chứng minh OI.OM=OA2 .
Ta có : OA=OB (bán kính)
MA=MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒OM là trung trực của AB⇒OM⊥AB tại I.
ΔOAM vuông tại A đường cao AI ⇒OI.OM=OA2 (hệ thức giữa cạnh và đường cao).
c) Qua (O) vẽ đường thẳng vuông góc với MC tại E và cắt đường thẳng BA tại F .
Xét ΔOFI và ΔOME có :
ˆO chung
^OIF=^OEM=900
⇒ΔOFI∼ΔOME(g−g) nên OFOM=OIOE(cạnh t/ư)
⇒OF.OE=OI.OM=OA2=OC2
⇒OFOC=OCOE
Xét ΔOCE và ΔOFC có :
Chung ˆO
OFOC=OCOE(cmt)
⇒ΔOCE∼ΔOFC(c.g.c)
Nên ^OCF=^OEC=90∘(góc t/ư)⇒FC là tiếp tuyến của (O) (đpcm).
Bài 6(VDC) : Cho ba số dương x,y,z thay đổi nhưng luôn thỏa mãn điều kiện x+y+z=1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=xx+1+yy+1+zz+1 .
Phương pháp
Nhận xét : P=3−(1x+1+1y+1+1z+1)
Sử dụng bất đẳng thức 1a+1b+1c≥9a+b+c để đánh giá.
Cách giải:
Ta có : P=3−(1x+1+1y+1+1z+1)
Mà 1x+1+1y+1+1z+1≥9x+y+z+3=94
⇒P≤3−94=34
Dấu xảy ra khi x=y=z=13.
Vạy maxP=34⇔x=y=z=13.