Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Thanh Xuân — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất


Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Thanh Xuân

Tải về

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Thanh Xuân với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Bài 1  (2,0 điểm):

1. Rút gọn biểu thức : A=sin15+cos15cos15cot75.

2. Giải phương trình : 25x+5+4520x+45x+116=2754.

Bài 2 (2,0 điểm):

Cho hai biểu thức  P=22xx+22xxQ=1xx1x3x12; với x>1x2,x3.

1) Tính giá trị của biểu thức P khi x=16.

2) Chứng minh rằng Q+2=x.

3) Tìm x để P.Q0.

Bài 3 (2,0 điểm):

Cho hai hàm số bậc nhất y=(m+1)x+2my=(2m+1)x+3m

1) Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song.

2) Tìm giá trị của m để giao điểm của hai đồ thị đã cho nằm trên trục hoành.

Bài 4 (3,5 điểm):

Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB. Gọi C,D là hai điểm di chuyển trên cung tròn sao cho góc COD luôn bằng 90 (C nằm giữa AD). Tiếp tuyến tại C,D cắt đường thẳng AB lần lượt tại F,G. Gọi E là giao điểm của FCGD.

1) Tính chu vi của tam giác ECD theo R.

2) Khi tứ giác FCDG là hình thang cân. Hãy tính tỉ số ABFG.

3) Chứng minh rằng FC.DG luôn là hằng số.

4) Tìm vị trí của C,D sao cho tích AD.BC đạt giá trị lớn nhất.

Bài 5 (0,5 điểm):

Với hai số dương x,y thỏa mãn x+y=2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

T=1+1x2+1(x+1)2+1+1y2+1(y+1)2+4(x+1)(y+1)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Bài 1 (VD):

Phương pháp:

1)  Sử dụng tanα=sinαcosα  và cotα=tanβ với α+β=900.

2) Sử dụng công thức A2B=|A|.B(B0)

Biến đổi đưa phương trình về dạng A=m(m0)A=m2(A0)

Cách giải:

1) Rút gọn biểu thức : A=sin15+cos15cos15cot75.

A=sin15+cos15cos15cot75=tan15+1cot75

=tan15+1cot75=tan15+1tan15=1

2) Giải phương trình : 25x+5+4520x+45x+116=2754.

Điều kiện: x15

25x+5+4520x+45x+116=2754

5.5x+1+65.5x+15x+14=2754 ĐK : x15

(7514)5x+1=2754

5x+1=2752851

5x+1=(2752851)2

x=15[(2752851)21](TM).

Vậy x=15[(2752851)21]

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

1) Rút gọn P. Thay x=16(tmdk) vào P để tính toán

2) Rút gọn Q bằng cách trục căn thức ở mẫu rồi tính Q+2.

3) Đánh giá mẫu thức rồi suy ra điều kiện của tử thức

Cách giải:

1) Tính giá trị của biểu thức P khi x=16.

P=22xx+22xx=22xx+2x(2x)=2xx2x(2x)=x2x(2x)=1x

Thay x=16(tmdk) vào P=1x ta được :

P=116=14.

Vậy với x=16 thì P=14.

2) Chứng minh rằng Q+2=x.

Ta có:

Q=1xx1x3x12

=(x+x1)(xx1)(x+x1)(x3)(x1+2)(x12)(x1+2)

=x+x1x(x1)(x3)(x1+2)(x1)2

=x+x1(x1+2)=x2

Từ đó

Q+2=x2+2=x

Vậy Q+2=x.

3) Tìm x để P.Q0.

Ta có: P=1x;Q=x2 với x>1;x2;x3

Nên M=P.Q=(x2)(1)x=2xx

Để M02xx0

Với x>1x2,x3 thì x>0

Nên M02xx02x0

x20x2

Kết hợp điều kiện x>1x2,x3 ta có 1<x<2

Vậy 1<x<2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 3 (VD ):

Phương pháp:

a) Hai đường thẳng y=ax+b;y=ax+b song song với nhau khi {a=abb

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm rồi biện luận theo m phương trình thu được.

Tìm tung độ giao điểm rồi cho tung độ đó bằng 0.

Cách giải:

Xét hai hàm số bậc nhất y=(m+1)x+2my=(2m+1)x+3m (ĐK: m1;m12)

1) Hai đường thẳng song song khi

{m+1=2m+12m3m

{m=0m0

Vậy không tồn tại giá trị của m thỏa mãn đề bài.

2) Để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm trên trục hoành. Khi đó ta có

Phương trình hoành độ (m+1)x+2m=(2m+1)x+3mx.m=m

+) Nếu m=0 thì hai đường thẳng trùng nhau.

+) Khi m0 ta có hoành độ giao điểm là x=1.

Với x=1 ta có tung độ giao điểm là y=(m+1).(1)+2m=m1

Để thỏa mãn đề ta cần có tung độ giao điểm bằng 0.

y=0m1=0m=1 (thỏa mãn)

Vậy m=1.

Bài 4 (VD ):

Phương pháp:

1) Chỉ ra OCED là hình vuông

Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh

2) Sử dụng tính chất đường trung bình và tính chất tam giác vuông cân

3) Sử dụng tính chất hai tam giác đồng dạng

4) Sử dụng định lý Pytago và bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm.

Cách giải:

1) Tính chu vi của tam giác ECD theo R.

Từ tính chất của tiếp tuyến ta có ^OCG=^ODG=900=^COD nên CODE là chữ nhật.

Lại có OC=OD=R nên CODE là hình vuông.

Suy ra CE=DE=CO=DO=R

Xét tam giác ECD vuông tại E, theo định lý Pytago ta có: CD=CE2+DE2=R2+R2=R2

Chu vi tam giác CEDEC+ED+CD=2R+R2.

2) Khi tứ giác FCDG là hình thang cân. Hãy tính tỉ số ABFG.

Khi tứ giác PCDG là hình thang cân thì CF=DG;ˆF=ˆGCD//FG

Ta có tam giác EFG cân tại E^EFG=900 nên ˆF=ˆG=450

Xét tam giác OFC vuông tại CˆF=450 nên tam giác CFO vuông cân tại C.

Suy ra CF=CO=R

Tương tự ta có DG=DO=R

Từ đó CF=CE=DE=DG=R nên C,D lần lượt là trung điểm của EF,EG

Suy ra  CD là đường trung bình của tam giác EFG. Khi đó FG=2CD=2R2

ABFG=2R2R2=12

3) Chứng minh rằng FC.DG luôn là hằng số.

Ta có: ˆF=^DOC (cùng phụ với ^COF)

Nên hai tam giác vuông FCOODG đồng dạng (góc-góc)

Ta có : CFOD=CODGCF.DG=CO.DO=R2

4) Tìm vị trí của C,D sao cho tích AD.BC đạt giá trị lớn nhất.

Gọi giao điểm của CBADI. Khi đó ta có các tam giác ACI,BDI vuông cân tại C,D.

Đặt AC=x;BD=yCB.AD=(x+y2)(y+x2)=3xy+(x2+y2)2.

Ta có AC2+CB2+BD2+AD2=8R2 (định lý Pytago)

Suy ra 4(x2+y2)+4xy2=8R2Cosi8xy+4xy2 xy8R28+42 .

Dấu  khi x=y.

Ta có 22AD.BC8R2=2xy2.

Vậy để tích CB.AD lớn nhất thì x=y khi đó C,D là điểm chính giữa của các cung phần tư thứ nhất và thứ hai trên nửa đường tròn đã cho.

Bài 5 (VDC ):

Phương pháp:

Đánh giá và chọn ra bộ số thích hợp để chứng minh không tồn tại giá trị lớn nhất của T.

Cách giải:

Với a>0 ta có hệ thức :

(1+1a1a+1)2=1+1a2+1(a+1)2+2a2a+121a(a+1)=1+1a2+1(a+1)2+2a2a+12a+2a+1=1+1a2+1(a+1)2

Nên

1+1a2+1(a+1)2=|1+1a1a+1|=1+1a1a+1

Khi đó: T=1+1x2+1(x+1)2+1+1y2+1(y+1)2+4(x+1)(y+1)=2+1x+1y

Ta sẽ chứng minh không tồn tại giá trị lớn nhất của T.

Giả sử M>0 là giá trị lớn nhất của T.

Khi đó nếu ta chọn 1x=M+1x=1M+1(0;1);y=21M+1>0 khi đó ta có x,y vừa chọn thỏa mãn là các số dương và x+y=2.

Với bộ x,y vừa chọn ta có T=2+1x+1y>2+M+1.

Vậy không tồn tại giá trị lớn nhất của T.


Cùng chủ đề:

Giải sách giáo khoa câu hỏi 5 Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1
Giải sách giáo khoa toán 9 câu hỏi 1 Bài 2 trang 8
Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học
Giải đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Ba Đình
Giải đề thi học kì 1 môn toán lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Tân Phú
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Thanh Xuân
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Thanh Trì
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận Long Biên
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh Phúc
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2020 - 2021 quận Hoàn Kiếm
Giải đề thi học kì 1 toán lớp 9 năm 2020 - 2021 quận Tây Hồ