Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Cho tam giác (ABC) vuông tại (A) (Hình 7). a) Tổng số đo của góc (B) và góc (C) bằng bao nhiêu? b) Viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc (B) và góc (C). c) Mỗi tỉ số lượng giác của góc (B) bằng tỉ số lượng giác nào của góc (C)?
HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 77 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 7).
a) Tổng số đo của góc B và góc C bằng bao nhiêu?
b) Viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.
c) Mỗi tỉ số lượng giác của góc B bằng tỉ số lượng giác nào của góc C?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Tổng số đo của góc B và góc C bằng 90∘.
b) Do tam giác ABC vuông tại A nên:
+ sinˆB=ACBC
+ cosˆB=ABBC
+ tanˆB=ACAB
+ cotˆB=ABAC
+ sinˆC=ABBC
+ cosˆC=ACBC
+ tanˆC=ABAC
+ cotˆC=ACAB
c) sinˆB=cosˆC
cosˆB=sinˆC
tanˆB=cotˆC
cotˆB=tanˆC
LT2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 77 SGK Toán 9 Cánh diều
Tính:
a) sin61∘−cos29∘;
b) cos15∘−sin75∘
c) tan28∘−cot62∘;
d) cot47∘−tan43∘.
Phương pháp giải:
Dựa vào định lí về hai góc phụ nhau để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Vì 61∘ và 29∘ là hai góc phụ nhau nên ta có: sin61∘=cos29∘.
Vậy sin61∘−cos29∘=cos29∘−cos29∘=0.
b) Vì 15∘ và 75∘ là hai góc phụ nhau nên ta có: cos15∘=sin75∘.
Vậy cos15∘−sin75∘=sin75∘−sin75∘=0.
c) Vì 28∘ và 62∘ là hai góc phụ nhau nên ta có: tan28∘=cot62∘.
Vậy tan28∘−cot62∘=cot62∘−cot62∘=0.
d) Vì 47∘ và 43∘ là hai góc phụ nhau nên ta có: cot47∘=tan43∘.
Vậy cot47∘−tan43∘=tan43∘−tan43∘=0.
LT3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 78 SGK Toán 9 Cánh diều
Sử dụng bảng tỉ số lượng giác của các góc nhọn đặc biệt, tính giá trị của biểu thức:
sin60∘−cos60∘.tan60∘.
Phương pháp giải:
Dựa vào các giá trị đặc biệt của các góc để tính.
Lời giải chi tiết:
sin60∘−cos60∘.tan60∘=√32−12.√3=√32−√32=0.