Giải mục 3 trang 67, 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho đường thẳng (a) vuông góc với mặt phẳng (left( Q right)).
Hoạt động 4
Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (Q). Mặt phẳng (P) chứa a và cắt (Q) theo giao tuyến c. Trong (Q) ta vẽ đường thẳng b vuông góc với c.
Hỏi:
a) (P) có vuông góc với (Q) không?
b) Đường thẳng b vuông góc với (P) không?
Phương pháp giải:
Sử dụng định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
a⊥(Q)a⊂(P)}⇒(P)⊥(Q)
b) Ta có:
a⊥(Q)b⊂(Q)}⇒a⊥bb⊥ca,c⊂(P)}⇒b⊥(P)
Hoạt động 5
Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cùng vuông góc với mặt phẳng (R). Gọi a là giao tuyến của (P) và (Q). Lấy điểm M trong (R), vẽ hai đường thẳng MH và MK lần lượt vuông góc với (P) và (Q). Hỏi:
a) Hai đường thẳng MH và MK có nằm trong (R) không?
b) Đường thẳng a có vuông góc với (R) không?
Phương pháp giải:
Sử dụng định lí 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
M∈(R)MH⊥(P)(R)⊥(P)}⇒MH⊂(R)M∈(R)MK⊥(Q)(R)⊥(Q)}⇒MK⊂(R)
b) Ta có:
MH⊥(P)⇒MH⊥aMK⊥(Q)⇒MK⊥aMH,MK⊂(R)}⇒a⊥(R)
Thực hành 2
Tứ diện ABCD có AB⊥(BCD). Trong tam giác BCD vẽ đường cao BE và DF cắt nhau tại O. Trong mặt phẳng (ACD) vẽ DK vuông góc với AC tại K. Gọi H là trực tâm của tam giác ACD. Chứng minh rằng:
a) (ADC)⊥(ABE) và (ADC)⊥(DFK);
b) OH⊥(ADC).
Phương pháp giải:
‒ Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc: chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
‒ Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:
+ Cách 1: chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.
+ Cách 2: sử dụng định lí: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
AB⊥(BCD)⇒AB⊥CDBE⊥CE}⇒CD⊥(ABE)
Lại có CD⊂(ADC)
Vậy (ADC)⊥(ABE)
AB⊥(BCD)⇒AB⊥DFDF⊥BC}⇒DF⊥(ABC)⇒DF⊥ACDK⊥AC}⇒AC⊥(DFK)
Lại có AC⊂(ADC)
Vậy (ADC)⊥(DFK)
b) Ta có:
(ADC)⊥(ABE)(ADC)⊥(DFK)(ABE)∩(DFK)=OH}⇒OH⊥(ADC)
Vận dụng 2
Nêu cách đặt một quyển sách lên mặt bàn sao cho tất cả các trang sách đều vuông góc với mặt bàn.
Phương pháp giải:
Sử dụng định lí: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
Lời giải chi tiết:
Ta mở quyển sách ra và đặt quyển sách lên mặt bàn sao cho hai mép dưới của bìa sách nằm trên mặt bàn.