Giải mục 4 trang 22, 23 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác (alpha = frac{{alpha + beta }}{2},beta = frac{{alpha - beta }}{2}) ta được đẳng thức nào?
Hoạt động 4
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác α=α+β2,β=α−β2 ta được đẳng thức nào?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
cosacosb=12[cos(a+b)+cos(a−b)]sinasinb=12[cos(a−b)−cos(a+b)]sinacosb=12[sin(a+b)+sin(a−b)]
Lời giải chi tiết:
Ta có:
cosαcosβ=cosα+β2cosα−β2=12[cos(α+β2+α−β2)+cos(α+β2−α−β2)]=12(cosα+cosβ)
sinαsinβ=sinα+β2sinα−β2=12[cos(α+β2−α−β2)−cos(α+β2+α−β2)]=12(cosβ−cosα)
sinαcosβ=sinα+β2cosα−β2=12[sin(α+β2+α−β2)+sin(α+β2−α−β2)]=12(sinα+sinβ)
Thực hành 4
Tính cos7π12+cosπ12.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
cosa+cosb=2cosa+b2cosa−b2.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
cos7π12+cosπ12=2cos7π12+π122cos7π12−π122=2.12.√22=√22.
Vận dụng
Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sinα và cosα, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ta có: OA=OB=120:2=60.
Xét tam giác OBB’ có:
sin^BOB′=BB′OB=2760=920.
Ta có: ^AOC=2^BOB′.
Xét tam giác OCC’ vuông tại C’ có:
sin^COC′=CC′OC⇔CC′=OC.sin^COC′=OC.sin(2^BOB′).
Mà sin(2^BOB′)=2.sin^BOB′.cos^BOB′.
=2.920.√31920=9√319400.
Vậy khoảng cách từ C đến AH là 60.9√319200≈48,2cm.