Giải toán 12 bài 13 trang 19,20,21 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 12 Kết nối tri thức


Lý thuyết Ứng dụng hình học của tích phân

1.Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng a) Hình phẳng giới hạn bởi một đồ thị hàm số, trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b

Câu hỏi mục 1 trang 19,20,21

Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng

Câu hỏi mục 2 trang 22,23,24

Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể

Bài 4.14 trang 25

Tính diện tích của hình phẳng được tô màu trong Hình 4.29.

Bài 4.15 trang 25

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường: a) \(y = {e^x},y = {x^2} - 1,x = - 1,x = 1\); b) \(y = \sin x,y = x,x = \frac{\pi }{2},x = \pi \); c) \(y = 9 - {x^2},y = 2{x^2},x = - \sqrt 3 ,x = \sqrt 3 \); d) \(y = \sqrt x ,y = {x^2},x = 0,x = 1\).

Bài 4.16 trang 25

Các nhà kinh tế sử dụng đường cong Lorenz để minh họa sự phân phối thu nhập trong một quốc gia. Gọi x là đại diện cho phần trăm số gia đình trong một quốc gia và y là phần trăm tổng thu nhập, mô hình \(y = x\) sẽ đại diện cho một quốc gia mà các gia đình có thu nhập như nhau. Đường cong Lorenz \(y = f\left( x \right)\), biểu thị phân phối thu nhập thực tế. Diện tích giữa hai mô hình này, với \(0 \le x \le 100\), biểu thị “sự bất bình đẳng về thu nhập” của một quốc gia. Năm 2005, đường cong Loren

Bài 4.17 trang 26

Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh trục Ox: \(y = 2x - {x^2},y = 0,x = 0,x = 2\).

Bài 4.18 trang 26

Khối chỏm cầu có bán kính R và chiều cao h\(\left( {0 < h \le R} \right)\) sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi cung tròn có phương trình \(y = \sqrt {{R^2} - {x^2}} \), trục hoành và hai đường thẳng \(x = R - h,x = R\) xung quanh trục Ox (H.4.30). Tính thể tích của khối chỏm cầu này.

Bài 4.19 trang 26

Cho tam giác vuông OAB có cạnh \(OA = a\) nằm trên trục Ox và \(\widehat {AOB} = \alpha \left( {0 < \alpha \le \frac{\pi }{4}} \right)\). Gọi \(\beta \) là khối tròn xoay sinh ra khi quay miền tam giác OAB xung quanh trục Ox (H.4.31). a) Tính thể tích V của \(\beta \) theo a và \(\alpha \). b) Tìm \(\alpha \) sao cho thể tích V lớn nhất.


Cùng chủ đề:

Giải toán 12 bài 8 trang 67, 68, 69 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 9 trang 75, 76, 77 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 10 trang 80, 81, 82 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 11 trang 4,5,6 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 12 trang 13,14,15 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 13 trang 19,20,21 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 14 trang 29,30,31 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 15 trang 41,42,43 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 16 trang 50,51,52 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 18 trang 65,66,67 Chân trời sáng tạo
Giải toán 12 bài 19 trang 72,73,74 Kết nối tri thức