Giải toán 12 bài 12 trang 13,14,15 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 12 Kết nối tri thức


Lý thuyết Tích phân

1.Khái niệm tích phân a) Diện tích hình thang cong

Câu hỏi mục 1 trang 12,13,14

Khái niệm tích phân

Câu hỏi mục 2 trang 16,17

Tính chất của tích phân

Bài 4.8 trang 18

Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính: a) \(\int\limits_1^2 {\left( {2x + 1} \right)dx} \); b) \(\int\limits_{ - 3}^3 {\sqrt {9 - {x^2}} dx} \).

Bài 4.9 trang 18

Cho \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx = 5} \) và \(\int\limits_0^3 {g\left( x \right)dx = 2} \). Tính: a) \(\int\limits_0^3 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} \); b) \(\int\limits_0^3 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} \); c) \(\int\limits_0^3 {3f\left( x \right)dx} \); d) \(\int\limits_0^3 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx} \).

Bài 4.10 trang 18

Tính: a) \(\int\limits_0^3 {{{\left( {3x - 1} \right)}^2}dx} \); b) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {1 + \sin x} \right)dx} \); c) \(\int\limits_0^1 {\left( {{e^{2x}} + 3{x^2}} \right)dx} \); d) \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left| {2x + 1} \right|dx} \).

Bài 4.11 trang 18

Một vật chuyển động dọc theo một đường thẳng sao cho vận tốc của nó tại thời điểm t (giây) là \(v\left( t \right) = {t^2} - t - 6\) (m/s). a) Tìm độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian \(1 \le t \le 4\), tức là tính \(\int\limits_1^4 {v\left( t \right)dt} \). b) Tìm tổng quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này, tức là tính \(\int\limits_1^4 {\left| {v\left( t \right)} \right|dt} \).

Bài 4.12 trang 18

Giả sử lợi nhuận biên (tính bằng triệu đồng) của một sản phẩm được mô hình hóa bằng công thức \(P'\left( x \right) = - 0,0005x + 12,2\). Ở đây P(x) là lợi nhuận (tính bằng triệu đồng) khi bán được x đơn vị sản phẩm. a) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 101 đơn vị sản phẩm. b) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 110 đơn vị sản phẩm.

Bài 4.13 trang 18

Giả sử vận tốc v của dòng máu ở khoảng cách r từ tâm của động mạch bán kính R không đổi, có thể được mô hình hóa bởi công thức \(v = k\left( {{R^2} - {r^2}} \right)\), trong đó k là một hằng số. Tìm vận tốc trung bình (đối với r) của động mạch trong khoảng \(0 \le r \le R\). So sánh vận tốc trung bình với vận tốc lớn nhất.


Cùng chủ đề:

Giải toán 12 bài 7 trang 60, 61, 62 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 8 trang 67, 68, 69 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 9 trang 75, 76, 77 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 10 trang 80, 81, 82 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 11 trang 4,5,6 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 12 trang 13,14,15 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 13 trang 19,20,21 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 14 trang 29,30,31 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 15 trang 41,42,43 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 16 trang 50,51,52 Kết nối tri thức
Giải toán 12 bài 18 trang 65,66,67 Chân trời sáng tạo