Giải Toán 7 chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác — Không quảng cáo

Toán 7, giải toán lớp 7 kết nối tri thức với cuộc sống


Lý thuyết quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

Bất đẳng thức tam giác

Lý thuyết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên

Khái niệm về đường vuông góc và đường xiên

Lý thuyết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

Bài 9.36 trang 84

Cho tam giác ABC có

Bài 9.31 trang 83

Chứng minh rằng tam giác có đường trung tuyến và đường cao xuất phát từ cùng một đỉnh trùng nhau là một tam giác cân.

Câu hỏi mục 1 trang 77,78,79

Vẽ tam giác ABC ( không tù) và ba đường trung trực của các đoạn BC, CA, AB. Quan sát hình và cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không?

Câu hỏi mục 1 trang 72

Mỗi tam giác có mấy đường trung tuyến?

Bài 9.14 trang 71

Hãy giải thích: Nếu M là một điểm tùy ý nằm trên cạnh BC hoặc cạnh CD của hình vuông ABCD thì độ dài đoạn thẳng AM luôn lớn hơn hoặc bằng độ dài cạnh của hình vuông đó. (H.9.21)

Câu hỏi trang 66,67,68

Cho hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như sau: Bộ thứ nhất: 10 cm, 20 cm, 25 cm. Bộ thứ hai: 5 cm, 15 cm, 25 cm. Em hãy ghép và cho biết bộ nào ghép được thành một tam giác.

câu hỏi trang 63,64

Cho điểm A không nằm trên đường thẳng d. a) Hãy vẽ đường vuông góc AH và một đường xiên AM từ A đến d. b) Em hãy giải thích vì sao AH < AM

Câu hỏi mục 1 trang 60

Quan sát ê ke có góc

Bài 9.37 trang 84

Cho tam giác ABC ( AB > AC). Trên đường thẳng chứa cạnh BC, lấy điểm D và điểm E sao cho B nằm giữa D và C, C nằm giữa B và E, BD = BA, CE = CA ( H.9.52) a) So sánh

Bài 9.32 trang 83

Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng vuông góc với AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳng CM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại N. Chứng minh đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng CN.

Câu hỏi mục 2 trang 79, 80, 81

Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

Câu hỏi mục 2 trang 74,75

Mỗi tam giác có mấy đường phân giác?

Bài 9.15 trang 71

Hỏi có tam giác nào với độ dài ba cạnh là 2,5 cm; 3,4 cm và 6 cm không? Vì sao?

Bài 9.10 trang 69

Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau: a) 2 cm, 3 cm, 5 cm b) 3 cm, 4 cm, 6 cm c) 2 cm, 4 cm, 5 cm. Hỏi bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao? Với mỗi bộ ba còn lại, hãy vẽ một tam giác có độ dài ba cạnh được cho trong bộ ba đó.

Bài 9.6 trang 65

Chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó có phải là khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó không?

Câu hỏi mục 2 trang 61,62

Quan sát tam giác ABC trong Hình 9.4

Bài 9.38 trang 84

Gọi AI và AM lần lượt là đường cao và đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Chứng minh rằng

Xem thêm

Cùng chủ đề:

Giải Toán 7 Hoạt động thực hành trải nghiệm tập 2
Giải Toán 7 chương I. Số hữu tỉ
Giải Toán 7 chương II. Số thực
Giải Toán 7 chương III. Góc và đường thẳng song song
Giải Toán 7 chương IV. Tam giác bằng nhau
Giải Toán 7 chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Giải Toán 7 chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
Giải Toán 7 chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Giải Toán 7 chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
Giải Toán 7 chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Giải Toán 7 chương X. Một số hình khối trong thực tiễn