1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng \(ax + by = c\), trong đó a, b và c là các số đã biết (gọi là hệ số), \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\).
Để chuyển đổi từ độ F ( kí hiệu x) sang độ C (ký hiệu y), ta dùng công thức: (y = frac{5}{9}(x - 32)) a) Biến đổi công thức trên về dạng x – 1,8y = 32. (1) b) Hỏi 20oC tương ứng bao nhiêu độ F? c) Hỏi 98,6oF tương ứng bao nhiêu độ C?
Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A. Gọi x (km/h) là tốc độ của ô tô, y (km/h) là tốc độ của xe máy (x > 0, y > 0). Biết rằng: (1) Tốc độ của ô tô hơn tốc độ xe máy 15 (km/h); (2) Quãng đường AB dài 210 km và hai xe gặp nhau sau 2 giờ. a) Từ dữ kiện (1), hãy lập một phương trình hai ẩn x,y. b) Từ dữ kiện (2), hãy lập thêm một phương trình hai ẩn x, y. c) Bạn An khẳng định rằng tốc độ của ô tô và xe máy lần lượt là 60 km/h và 45 km/h. Có thể dùng hai phương trình lập
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đó. a) 2x + 5y = -7; b) 0x – 0y = 5; c) 0x - (frac{5}{4}y)= 3; d) 0,2x + 0y = -1,5.
Trong các cặp số (1;1), (-2;5), (0;2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau? a) 4x + 3y = 7; b) 3x – 4y = -1.
Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy. a) 2x + y = 3; b) 0x – y = 3; c) – 3x + 0y = 2; d) -2x + y = 0.
Cho hệ phương trình (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{4x - y = 2}{x + 3y = 7.}end{array}} right.) Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho? a) (2;2) b) (1;2) c) (-1;-2).
Cho hai đường thẳng (y = - frac{1}{2}x + 2) và y = -2x – 1. a) Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng mặt phẳng toạ độ Oxy. b) Xác định toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng trên. c) Toạ độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = 4}\{2x + y = - 1}end{array}} right.) không? Tại sao?