Giải toán 9 bài 2 trang 11, 12, 13 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 9 chân trời sáng tạo


Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn Phương trình bậc hai một ẩn (còn gọi là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và \(a \ne 0\).

Mục 1 trang 11

Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Biết diện tích tấm thảm bằng 24 m2. Gọi x (m) là chiều rộng tấm thảm (x > 0). Hãy viết phương trình ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều dài, chiều rộng và diện tích của tấm thảm.

Mục 2 trang 12

a) Bằng cách đưa về dạng phương trình tích, hãy giải các phương trình sau: i) (3{x^2} - 12x = 0) ii) ({x^2} - 16 = 0) b) Để đưa các phương trình bậc hai dạng đặc biệt trên về phương trình tích ta đã dùng phép biến đổi nào?

Mục 3 trang 13, 14

Cho phương trình bậc hai ({x^2} - 4x + 3 = 0). a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành: ({x^2} - 4x + 4 = ?) hay ({left( {x - 2} right)^2} = ?) (*) b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho.

Mục 4 trang 16

Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau bằng máy tính cầm tay. a) (3{x^2} - 8x + 4 = 0) b) (5{x^2} - 2sqrt 5 x + 12 = 0) c) (2{x^2} - 8x + 8 = 0)

Mục 5 trang 16, 17

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100 m, diện tích 576 m2. Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50). Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất.

Bài 1 trang 17

Giải các phương trình: a) (5{x^2} + 7x = 0) b) (5{x^2} - 15 = 0)

Bài 2 trang 17

Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay. a) ({x^2} - x - 20 = 0) b) (6{x^2} - 11x - 35 = 0) c) (16{y^2} + 24y + 9 = 0) d) (3{x^2} + 5x + 3 = 0) e) ({x^2} - 2sqrt 3 x - 6 = 0) g) ({x^2} - left( {2 + sqrt 3 } right)x + 2sqrt 3 = 0)

Bài 3 trang 17

Giải các phương trình: a) x(x + 8) = 20 b) (x(3x - 4) = 2{x^2} + 5) c) ({(x - 5)^2} + 7x = 65) d) ((2x + 3)(2x - 3) = 5(2x + 3))

Bài 4 trang 17

Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 150 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Biết tốc độ ô tô thứ nhất lớn hơn tốc độ ô tô thứ hai là 10 km/h và ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phút. Tính tốc độ của mỗi xe.

Bài 5 trang 17

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 280 m.Người ta để một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m. Phần đất còn lại dùng để trồng rau có diện tích 4256 m2 (Hình 1). Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.

Bài 6 trang 17

Nếu đổ thêm 250 g nước vào một dung dịch chứa 50 g muối thì nồng độ dung dịch sẽ giảm 10%. Tính nồng độ dung dịch lúc ban đầu.

Bài 7 trang 17

Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau.


Cùng chủ đề:

Giải toán 9 bài 1 trang 60, 61, 62 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 1 trang 65, 66, 67 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 1 trang 75, 76, 77 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 1 trang 84, 85, 86 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 2 trang 10, 11, 12 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 2 trang 11, 12, 13 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 2 trang 30, 31, 32 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 2 trang 31, 32, 33 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 2 trang 42, 43, 44 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 2 trang 57, 58, 59 Chân trời sáng tạo
Giải toán 9 bài 2 trang 67, 68, 69 Chân trời sáng tạo