Giải toán 9 ôn tập chương 9 trang 85, 86, 87 Cùng khám phá — Không quảng cáo

Toán 9 cùng khám phá


Bài 9.15 trang 85

a) Diện tích xung quanh của hình nón, hình trụ sẽ thay đổi như thế nào nếu bán kính không đổi còn độ dài đường sinh tăng gấp ba lần? b) Thể tích hình nón, hình trụ sẽ thay đổi như thế nào nếu bán kính đáy tăng gấp đôi còn chiều cao không đổi? c) Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu sẽ thay đổi như thế nào nếu bán kính hình cầu giảm một nửa?

Bài 9.16 trang 85

Tính thể tích của mỗi hình ở Hình 9.50.

Bài 9.17 trang 85

Người ta xếp 6 lon nước ngọt vừa khít trong một thùng carton có dạng hình hộp chữ nhật như Hình 9.51. Mỗi lon nước ngọt có thể xem là một hình trụ với đường kính 6,4 cm và cao 12 cm. a) Tính tổng thể tích của 6 lon nước ngọt. b) Các lon nước ngọt chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm không gian trong thùng (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Bài 9.18 trang 85

Từ một khối gỗ hình trụ bán kính đáy 5 cm và cao 7 cm, người ta khoét đi một phần gỗ của hình nón có bán kính đáy 3,3 cm và chiều cao 5,6 cm (Hình 9,25). Tính thể tích phần còn lại của khối gỗ.

Bài 9.19 trang 86

Một cái gáo nước có dạng nửa hình cầu làm từ đát sét có kích thức như Hình 9.53. a) Hỏi gáo nước này chứa được tối đa bao nhiêu mililit nước? b) Người ta muốn tráng men toàn bộ cái gáo nước (cả mặt trong, mặt ngoài và miệng gáo nước). Tính diện tích cần tráng men.

Bài 9.20 trang 86

Một bình nước dạng hình trụ kết hợp với nửa hình cầu có kích thước như Hình 9.54. Khi bình nước nằm ngang, mực nước trong bình cao 20 cm. a) Tính thể tích nước trong bình. b) Nếu đặt bình nước thẳng đứng sao cho phần nửa hình cầu ở trên thì chiều cao mực nước trong bình là bao nhiêu?

Bài 9.21 trang 86

Tính diện tích xung quanh của hình trụ tạo thành khi quay hình chữ nhật ABCD có BC = 3 cm, CD = 4 cm quanh cạnh AB. A. 12\(\pi \)cm2 B. 21\(\pi \)cm2 C. 24\(\pi \)cm2 D. 42\(\pi \)cm2

Bài 9.22 trang 86

Tính bán kính đáy của hình nón có chiều cao 12 cm, đường sinh dài 13 cm. A. 5 cm B. 6 cm C. 10 cm D. 6,5 cm

Bài 9.23 trang 86

Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng không đi qua tâm của mặt cầu ta được A. Một tam giác B. Một hình vuông C. Một hình tròn có bán kính R D. Một hình tròn có bán kính bé hơn R.

Bài 9.24 trang 86

Thể tích của hình cầu có bán kính 6 dm bằng A. 288 dm3 B. 288\(\pi \)dm3 C. 144\(\pi \)dm3 D. 144\(\pi \) dm3


Cùng chủ đề:

Giải toán 9 ôn tập chương 4 trang 88, 89, 90 Cùng khám phá
Giải toán 9 ôn tập chương 5 trang 127, 128, 129 Cùng khám phá
Giải toán 9 ôn tập chương 6 trang 23, 24, 25 Cùng khám phá
Giải toán 9 ôn tập chương 7 trang 39, 40, 41 Cùng khám phá
Giải toán 9 ôn tập chương 8 trang 55, 56 Cùng khám phá
Giải toán 9 ôn tập chương 9 trang 85, 86, 87 Cùng khám phá
Giải toán 9 ôn tập chương 10 trang 131, 132, 133 Cùng khám phá
Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Cùng khám phá
Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Cùng khám phá
Lý thuyết Các tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Cùng khám phá
Lý thuyết Cách tính xác suất của biến cố trong một số mô hình đơn giản Toán 9 Cùng khám phá