- Bài 10. Tứ giác trang 44, 45, 46 Vở thực hành Toán 8
- Bài 11. Hình thang cân trang 47, 48 Vở thực hành Toán 8
- Luyện tập chung trang 49, 50 Vở thực hành Toán 8
- Bài 12. Hình bình hành trang 51, 52, 53 Vở thực hành Toán 8
- Luyện tập chung trang 54, 55, 56 Vở thực hành Toán 8
- Bài 13. Hình chữ nhật trang 57, 58 Vở thực hành Toán 8
- Bài 14. Hình thoi và hình vuông trang 59, 60, 61, 62 Vở thực hành Toán 8
- Luyện tập chung trang 63, 64 Vở thực hành Toán 8
- Bài tập cuối chương III trang 65, 66, 67, 68 Vở thực hành Toán 8
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho tam giác ABC; M và N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Lấy điểm P sao cho N là trung điểm của đoạn thẳng MP.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trong các tứ giác ở Hình 3.24, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Tứ giác ABCD trong Hình 3.14 có phải là hình thang không? Vì sao?
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chứng minh rằng nếu nếu tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và một cặp cạnh đối bằng nhau thì tứ giác đó là một hình thang cân (H.3.43).
Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của góc A, B, C, D cắt nhau như trên Hình 3.39.
Tìm các hình thoi và hình vuông trong Hình 3.32.
Bằng ê ke, nêu cách kiểm tra một tứ giác có là hình chữ nhật hay không. Hãy giải thích kết quả.
Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M thuộc cạnh AB và điểm N thuộc cạnh CD sao cho AM = CN. Chứng minh rằng:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Vì sao?
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = AD. Biết \(\widehat {ABD} = 30^\circ \), tính số đo góc của hình thang đó.
Hình thang trong Hình 3.9 có là hình thang cân không? Vì sao?
Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.2.
Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm P trên tia AB sao cho AP = 2AB.
Gọi Ou và Ov lần lượt là hai tia phân giác của hai góc kề bù xOy và x’Oy;