- Bài 21. Phân thức đại số trang 5, 6, 7 Vở thực hành Toán 8
- Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số trang 8, 9, 10 Vở thực hành Toán 8
- Luyện tập chung trang 12 Vở thực hành Toán 8
- Bài 23. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số trang 15, 16, 17 Vở thực hành Toán 8
- Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số trang 19, 20, 21 Vở thực hành Toán 8
- Luyện tập chung trang 22 trang 22, 23 Vở thực hành Toán 8
- Bài tập cuối chương VI trang 24, 25, 26 Vở thực hành Toán 8
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{4x{y^2}}}\) và \(\frac{5}{{6{x^2}y}}\);
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Tìm đa thức P trong các đẳng thức sau:
Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.
Làm tính nhân phân thức:
Thực hiện các phép tính:
Quy đồng mẫu các phân thức sau: \(\frac{1}{{{x^2} - xy}};\frac{x}{{{y^2} - xy}}\) và \(\frac{2}{{{x^2} - {y^2}}}\).
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.
Viết tử thức và mẫu thức của phân thức \(\frac{{5x - 2}}{3}\).
Rút gọn biểu thức sau:
Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.
Làm tính chia phân thức:
Thực hiện các phép tính sau:
Cho phân thức \(P = \frac{{{x^3} - 4{\rm{x}}}}{{{{(x + 2)}^2}}}\)
Tìm đa thức thích hợp thay cho dấu “?”. \(\frac{{y - x}}{{4 - x}} = \frac{?}{{x - 4}}\)