- Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu trang 26, 27, 28 Vở thực hành Toán 8
- Bài 7. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu trang 29, 30, 31, 32 Vở thực hành Toán 8
- Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương trang 33, 34 Vở thực hành Toán 8
- Luyện tập chung trang 35, 36 Vở thực hành Toán 8
- Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử trang 37, 38 Vở thực hành Toán 8
- Luyện tập chung trang 39, 40 Vở thực hành Toán 8
- Bài tập cuối chương II trang 41, 42, 43 Vở thực hành Toán 8
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Tính nhanh giá trị của biểu thức
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Tính nhanh giá trị của các biểu thức:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2}\; = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\).
Viết các đa thức sau dưới dạng tích: a) 8x3 + 1.
Khai triển a) \({\left( {{x^2}\; + 2y} \right)^3}\);
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Rút gọn các biểu thức:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Tính nhanh giá trị của biểu thức: a) \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\) tại \(x = 99.\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?