Lý thuyết Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên Toán 9 Kết nối tri thức
1. Độ dài của cung tròn Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi đường tròn)
1. Độ dài của cung tròn
Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi đường tròn)
Công thức tính độ dài C của đường tròn (O; R), đường kính d = 2R là:
C=πd=2πR
Công thức tính độ dài cung tròn
Công thức tính độ dài l của cung tròn no trên đường tròn (O;R) là:
l=n180πR |
Tỉ số giữa độ dài cung no và độ dài đường tròn (cùng bán kính) đúng bằng n360.
lC=n180πR2πR=n360
Ví dụ:
Đường tròn (O; 2cm), ^AOB=600.
- Cung nhỏ AB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.
Do đó sđ⌢AB=^AOB=600
Độ dài l1 của cung AB là:
l1=n180πR=60180π.2=2π3≈2,1(cm)
Cung lớn AnB có số đo là:
sđ⌢AmN=360o−600=3000.
Độ dài l2 của cung AnB là:
l2=300180π.2=103π≈10,5(cm)
2. Hình quạt tròn và hình vành khuyên
Khái niệm hình quạt tròn
Hình quạt tròn là phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai đầu mút của cung đó.
Khái niệm hình vành khuyên
Hình vành khuyên (còn gọi là hình vành khăn) là phần nằm giữa hai đường tròn có cùng tâm và bán kính khác nhau (còn gọi là hai đường tròn đồng tâm)
Diện tích hình quạt tròn
Diện tích Sq của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung no: Sq=n360πR2=l.R2 |
Diện tích hình vành khuyên
Diện tích Sv của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm và có bán kính R và r: Sv=π(R2−r2) (với R > r) |
Tỉ số giữa diện tích hình quạt tròn ứng với cung n0 và diện tích hình tròn (cùng bán kính) đúng bằng n360 và bằng tỉ số giữa độ dài cung n0 và độ dài đường tròn.
Ví dụ:
1. Diện tích hình quạt tròn có độ dài tương ứng với nó là l=4πcm, bán kính là R = 5cm là:
Sq=l.R2=4π.52=10π(cm2)
2. Diện tích hình vành khuyên nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 3m và 5m là:
Sv=π(52−32)=16π(m2)