Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ >< thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. Cấu trúc liên hệ: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2
Thì hiện tại hoàn thành |
Thì quá khứ đơn |
Cấu trúc: S + Ved/V2 I ate Korean food last night. (Tối qua tôi đã ăn món ăn Hàn Quốc.) |
Cấu trúc: S + have/has + Ved/V3 I have eaten Korean food recently. (Gần đây tôi có ăn món ăn Hàn Quốc.) |
Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ. I lived in Hanoi 10 years ago. (Tôi đã sống ở Hà Nội cách đây 10 năm.) |
Diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. I have lived in Hanoi for 10 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội khoảng 10 năm.) |
Có kết quả của sự việc không ảnh hưởng đến hiện tại, kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. I lost his phone number, but I had it again yesterday when I met him at school. (Tôi đã mất số điện thoại của anh ấy, nhưng tôi đã lấy lại được vào ngày hôm qua khi tôi gặp anh ấy ở trường.) |
Có kết quả của hành động ảnh hưởng đến hiện tại. I have lost his phone number, so I can’t call him now. (Tôi mất số điện thoại của anh ấy, vì vậy bây giờ tôi không thể gọi điện cho anh ấy được.) |
Công thức liên hệ giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2 She has lived here since she left home. (Cô ấy đã sống ở đây kể từ khi rời khỏi nhà.) |