Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai


Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn..

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

LG a

\(\sqrt {28{a^4}{b^2}} \) với \(b \ge 0.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

Với \(B \ge 0\) ta có \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,khi\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,khi\,A < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\sqrt {28{a^4}{b^2}}  = \sqrt {{{7.2}^2}.{{\left( {{a^2}} \right)}^2}{b^2}}  \)\(= 2{a^2}\left| b \right|\sqrt 7 \)

Mà \(b \ge 0 \Rightarrow \left| b \right| = b\) nên \(\sqrt {28{a^4}{b^2}}  = 2{a^2}b\sqrt 7 \)

LG b

\(\sqrt {72{a^2}{b^4}} \) với \(a < 0\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

Với \(B \ge 0\) ta có \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,khi\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,khi\,A < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\sqrt {72{a^2}{b^4}}  = \sqrt {{2^2}{{.2.3}^2}.{a^2}.{{\left( {{b^2}} \right)}^2}}  \)\(= 2.3.\left| a \right|.{b^2}\sqrt 2 \)

Mà \(a < 0 \Rightarrow \left| a \right| =  - a\) nên \(\sqrt {72{a^2}{b^4}}  =  - 6a{b^2}\sqrt 2 .\)


Cùng chủ đề:

Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 2
Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 79 Toán 9 Tập 2
Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 87 SGK Toán 9 Tập 1
Trả lời câu hỏi 3 Bài 5 trang 21 SGK toán 9 tập 2
Trả lời câu hỏi 3 Bài 5 trang 49 Toán 9 Tập 2
Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1
Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 51 Toán 9 Tập 2
Trả lời câu hỏi 3 Bài 6 trang 114 SGK Toán 9 Tập 1
Trả lời câu hỏi 3 Bài 7 trang 56 Toán 9 Tập 2
Trả lời câu hỏi 3 Bài 8 trang 32 SGK Toán 9 Tập 1
Trả lời câu hỏi 3 Bài 8 trang 122 SGK Toán 9 Tập 1