Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1: Số tự nhiên


Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 2 :

Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$  và $b$  sao cho $A$  chia $9$  dư $2.$

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

  • B.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

  • C.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

  • D.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

Câu 3 :

Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số  N sao cho N  là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$  N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Câu 4 :

Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

  • A.

    \(x = 0;y = 6\)

  • B.

    \(x = 6;y = 0\)

  • C.

    \(x = 8;y = 0\)

  • D.

    \(x = 0;y = 8\)

Câu 5 :

Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Câu 6 :

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  • A.

    \(1454\)

  • B.

    \(1450\)

  • C.

    \(1455\)

  • D.

    \(1452\)

Câu 7 :

Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

  • A.

    \(840;804;408\)

  • B.

    \(840;804;408;480\)

  • C.

    \(540;450;405\)

  • D.

    \(540;450;405;504\)

Câu 8 :

Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 9 :

Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

  • A.

    $360; 366; 369$

  • B.
    $363; 366; 369$
  • C.
    $362; 364; 368$
  • D.
    $365; 369; 366$
Câu 10 :

Số \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(6\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện của \(a\) .

Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết :

Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

\(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

Câu 2 :

Cho số \(A = \overline {a785b} \) . Tìm tổng các chữ số $a$  và $b$  sao cho $A$  chia $9$  dư $2.$

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\)

  • B.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {0;9;18} \right\}\)

  • C.

    \(\left( {a + b} \right) \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

  • D.

    \(\left( {a + b} \right)\in \left\{ {4;5;6} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng: Một số chia $9$  dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia $9$  cũng dư bấy nhiêu.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(a;\,\,b\,\,\, \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9} \right\}\) và \(a \ne 0.\)

A chia $9$  dư $2$  \( \Rightarrow a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20\) chia $9$  dư $2$ hay \(\left( {a + b + 18} \right)\,\, \vdots \,\,9\) .

Mà \(18 \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \, \vdots \, 9 \Rightarrow \left( {a + b} \right) \in \left\{ {9;18} \right\}\).

Câu 3 :

Cho số \(N = \overline {5a27b} \) .Có bao nhiêu số  N sao cho N  là số có $5$ chữ số khác nhau và N chia cho $3$ thì dư $2,$  N chia cho $5$ thì dư $1$ và N chia hết cho $2.$

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để giải bài toán tìm các chữ số chưa biết của một số, biết số đó chia hết hoặc chia dư cho một vài số cho trước, ta sử dụng các dấu hiệu chia hết, ưu tiên các dấu hiệu cho biết 1 (hoặc 2, 3) chữ số tận cùng (2, 5, 4, 25, 8, 125).

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(a;\,\,b \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

\(N = \overline {5a27b} \) chia 5 dư 1 nên \(b \in \left\{ {1;6} \right\}\) .

Mà N chia hết cho 2 nên \(b = 6\) , ta được số \(N = \overline {5a276} \) .

Vì N chia 3 dư 2 nên \(5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a\) chia $3$ dư $2.$ Suy ra \(\left( {18 + a} \right)\,\, \vdots \,\,3\) .

Mà \(18 \vdots 3 \Rightarrow a \vdots 3 \Rightarrow a \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\) (do $a$  là chữ số).

Lại có $N$ là số có $5$ chữ số khác nhau nên \(a \in \left\{ {0;3;9} \right\}\) .

Vậy có ba số $N$ thỏa mãn là các số $50276;53276;59276$.

Câu 4 :

Tìm các chữ số $x, y$ biết rằng: \(\overline {23x5y} \) chia hết cho $2; 5$ và $9.$

  • A.

    \(x = 0;y = 6\)

  • B.

    \(x = 6;y = 0\)

  • C.

    \(x = 8;y = 0\)

  • D.

    \(x = 0;y = 8\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x; y \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\)

Vì \(\overline {23x5y} \) chia hết cho cả $2$ và $5$ nên \(y = 0\) ta được số \(\overline {23x50} \) .

Số \(\overline {23x50} \,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {2 + 3 + x + 5 + 0} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {10 + x} \right)\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow x = 8.\)

Vậy \(x = 8;y = 0\), ta có số $23850.$

Câu 5 :

Có bao nhiêu số tự nhiên dạng \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) và \(3?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(4\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Các số chia hết cho cả $2$ và $5$ có chữ số tận cùng là $0$.

+ Các số chia hết cho $3$ có tổng các chữ số chia hết cho $3$.

Lời giải chi tiết :

Vì số \(\overline {5a42b} \) chia hết cho cả \(2;5\) nên \(b = 0.\)

Để \(\overline {5a42b} \) chia hết cho \(3\) thì \(5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a\) chia hết cho \(3.\)

Suy ra \(a \in \left\{ {1;4;7} \right\}\).

Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là \(51420;54420;57420.\)

Câu 6 :

Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5.\)

  • A.

    \(1454\)

  • B.

    \(1450\)

  • C.

    \(1455\)

  • D.

    \(1452\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Các số chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5.\)

+ Các số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3.\)

Từ đó lập luận để tìm các số thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline {145*} \) chia hết cho \(5\) nên \(*\) có thể bằng \(0\) hoặc \(5.\)

+ Nếu \(*\) bằng \(0\) thì ta được số \(1450\) có \(1 + 4 + 5 + 0 = 10\not  \vdots 3\) nên loại

+ Nếu \(*\) bằng \(5\) thì ta được số \(1455\) có \(1 + 4 + 5 + 5 = 15 \vdots 3\) nên thỏa mãn.

Vậy số cần tìm là \(1455.\)

Câu 7 :

Dùng ba trong bốn chữ số \(5;8;4;0\) hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

  • A.

    \(840;804;408\)

  • B.

    \(840;804;408;480\)

  • C.

    \(540;450;405\)

  • D.

    \(540;450;405;504\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3.\) Ta lập các bộ số có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9.\)

Sau đó tìm ra các số thỏa mãn đề bài từ bộ số tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy chỉ có \(8 + 4 + 0 = 12\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\) nên các số cần tìm là \(840;480;408;804.\)

Câu 8 :

Có bao nhiêu cặp số \(a;b\) sao cho số \(\overline {52ab} \) chia hết cho \(9\) và chia cho \(5\) dư \(2.\)

  • A.

    \(4\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số chia hết cho $9$ và dấu hiệu chia hết cho \(5\) dư \(2\) là có chữ số tận cùng là $2$  hoặc $7$.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overline {52ab} \) chia cho \(5\) dư \(2\) nên \(b \in \left\{ {2;7} \right\}\)

+ Xét \(b = 2\) ta có \(\overline {52a2}  \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 2 = \left( {9 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ {0;9} \right\}\)

+ Xét \(b = 7\) ta có \(\overline {52a7}  \, \vdots \, 9 \Rightarrow 5 + 2 + a + 7 = \left( {14 + a} \right) \, \vdots \, 9\) suy ra \(a \in \left\{ 4 \right\}\)

Vậy \(a = 0;b = 2\) hoặc \(a = 9;b = 2\) hoặc \(a = 4;b = 7.\)

Câu 9 :

Tìm \(x \in \mathbb{N}\), biết \(x\) chia hết cho 3 và \(360 < x < 370\)?

  • A.

    $360; 366; 369$

  • B.
    $363; 366; 369$
  • C.
    $362; 364; 368$
  • D.
    $365; 369; 366$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

\(360 < x < 370\) : Các số từ 361 đến 369.

Sử dụng lý thuyết và dấu hiệu chia hết cho 3 và tìm các số từ 361 đến 369 chia hết cho 3

Lời giải chi tiết :

\(360 < x < 370\) : Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369

Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).

Câu 10 :

Số \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\) chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phân tích \(\overline {abcd}  = 1000a + 100b + 10c + d\)  từ đó tính được \(A.\)

+ Dựa vào tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho \(9\) để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \overline {abcd}  - \left( {a + b + c + d} \right)\)\( = 1000a + 100b + 10c + d - \left( {a + b + c + d} \right)\)

\( = 999a + 99b + 9c + \left( {a + b + c + d} \right) - \left( {a + b + c + d} \right)\)

\( = 999a + 99b + 9c\)

Mà \(999 \, \vdots \, 9;\,99 \, \vdots \, 9;\,9 \, \vdots \, 9\) nên \(A \, \vdots \, 9.\)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 7 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 9 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 13 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 3 chương 6 chân trời sáng tạo có đáp án