Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Tính: 58⋅−34
-
A.
−116
-
B.
−2
-
C.
−1532
-
D.
−532
Chọn câu đúng.
-
A.
(−76)2=−4936
-
B.
(23)3=89
-
C.
(2−3)3=8−27
-
D.
(−23)4=−1681
Tìm số nguyên x biết −56.12025<x<−715.914
-
A.
x∈{−3;−2;−1}
-
B.
x∈{−4;−3;−2;−1}
-
C.
x∈{−3;−2}
-
D.
x∈{−3;−2;−1;0}
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn (−53)3<x<−2435.−56 ?
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
3
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (76+x):1625=−54?
-
A.
1730
-
B.
−1130
-
C.
−5930
-
D.
5930
Cho M=175.−31125.12.1017.(−12)3 và N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16). Khi đó tổng M+N bằng
-
A.
−62125
-
B.
311000
-
C.
−31100
-
D.
31100
Tính: B=223⋅328⋅4215⋅5224⋅6235⋅7248⋅8263⋅9280 ta được
-
A.
95
-
B.
35
-
C.
3
-
D.
65
Tính giá trị biểu thức A=(114.−59−49.114).833
-
A.
A=−23
-
B.
A=23
-
C.
A=−32
-
D.
A=32
Tìm số tự nhiên x biết 13+16+110+...+1x(x+1):2=20192021
-
A.
20192021
-
B.
2021
-
C.
2020
-
D.
2019
Tính M=1+12+122+123+...+1299+22100
-
A.
1299
-
B.
2101−22100
-
C.
2101+12100
-
D.
2101−12100
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là 53cm và 74cm?
-
A.
3324cm2
-
B.
3512cm2
-
C.
3524cm2
-
D.
3312cm2
Một hình chữ nhật có diện tích 4835 m2 và có chiều dài là 65 m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
-
A.
87(m)
-
B.
78(m)
-
C.
367(m)
-
D.
187(m)
-
A.
1514m2
-
B.
1415m2
-
C.
158m2
-
D.
47m2
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Tính: 2815.142.3+(815−6960.523):5154
-
A.
13
-
B.
2013
-
C.
3
-
D.
1320
Phân số nghịch đảo của số −3 là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
1−3
-
D.
13
Kết quả của phép tính (−7)6:(−143) là phân số có tử số là
-
A.
14
-
B.
12
-
C.
−12
-
D.
1
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn (−35).x=415?
-
A.
−110
-
B.
−49
-
C.
−43
-
D.
−4
Giá trị biểu thức M=56:(52)2+715 là phân số tối giản có dạng ab với a>0. Tính b+a.
-
A.
8
-
B.
95
-
C.
35
-
D.
2
Rút gọn N=417−449−4131317−349−3131 ta được
-
A.
43
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
−43
Tìm x biết (x+14−13):(2+16−14)=746
-
A.
964
-
B.
916
-
C.
524
-
D.
38
Giá trị của x thỏa mãn 1315−(1321+x).712=710?
-
A.
−13
-
B.
65
-
C.
−37
-
D.
37
Số các số nguyên x để 5x3:10x2+5x21 có giá trị là số nguyên là:
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 54 giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
-
A.
109
-
B.
910
-
C.
119
-
D.
2
Phân số ab là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số 1235; 1849 cho ab ta được kết quả là một số nguyên. Tính a+b.
-
A.
245
-
B.
251
-
C.
158
-
D.
496
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
km/h
-
A.
7532
-
B.
3275
-
C.
−3275
-
D.
−7532
Lời giải và đáp án
Tính: 58⋅−34
-
A.
−116
-
B.
−2
-
C.
−1532
-
D.
−532
Đáp án : C
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
58⋅−34=5.(−3)8.4=−1532
Chọn câu đúng.
-
A.
(−76)2=−4936
-
B.
(23)3=89
-
C.
(2−3)3=8−27
-
D.
(−23)4=−1681
Đáp án : C
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án rồi kết luận đáp án đúng.
Sử dụng nhận xét lũy thừa của một phân số:
Với n∈N thì (ab)n=ab.ab...ab⏟nthừasố=anbn
Đáp án A: (−76)2=(−7)262=4936≠−4936 nên A sai.
Đáp án B: (23)3=2333=827≠89 nên B sai.
Đáp án C: (2−3)3=23(−3)3=8−27 nên C đúng.
Đáp án D: (−23)4=(−2)434=1681≠−1681 nên D sai.
Tìm số nguyên x biết −56.12025<x<−715.914
-
A.
x∈{−3;−2;−1}
-
B.
x∈{−4;−3;−2;−1}
-
C.
x∈{−3;−2}
-
D.
x∈{−3;−2;−1;0}
Đáp án : A
Thực hiện các phép tính ở hai vế rồi tìm x
Chú ý: Muốn nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
−56.12025<x<−715.914
−56.245<x<−15.32
−4<x<−310
x∈{−3;−2;−1}
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn (−53)3<x<−2435.−56 ?
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : B
Thực hiện các phép tính rồi tìm x
Chú ý x nguyên dương nên x>0
Vì x nguyên dương nên x>0
mà (−53)3=−12527<0 nên
(−53)3<0<x<−2435.−56
Khi đó:
0<x<−2435.−56
0<x<47
Vì 47<1 nên 0<x<1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (76+x):1625=−54?
-
A.
1730
-
B.
−1130
-
C.
−5930
-
D.
5930
Đáp án : C
- Tìm 76+x dựa vào quy tắc muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân số chia.
- Chuyển vế, đổi dấu và tìm x
(76+x):1625=−54
76+x=−54.1625
76+x=−11.45
76+x=−45
x=−45−76
x=−5930
Cho M=175.−31125.12.1017.(−12)3 và N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16). Khi đó tổng M+N bằng
-
A.
−62125
-
B.
311000
-
C.
−31100
-
D.
31100
Đáp án : B
Thực hiện tính giá trị của hai biểu thức M,N rồi tính tổng M+N
M=175.−31125.12.1017.(−12)3
M=17.(−31).1.10.(−1)35.125.2.17.23
M=−31.(−1)125.23
M=311000
N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16)
N=(1728+2829−1930−2031).(−512+312+212)
N=(1728+2829−1930−2031).0
N=0
Vậy M+N=311000+0=311000
Tính: B=223⋅328⋅4215⋅5224⋅6235⋅7248⋅8263⋅9280 ta được
-
A.
95
-
B.
35
-
C.
3
-
D.
65
Đáp án : A
Để nhân nhiều phân số, ta nhân các tử số lại với nhau, các mẫu số nhân lại với nhau, sau đó rút gọn phân số.
B=223⋅328⋅4215⋅5224⋅6235⋅7248⋅8263⋅9280
=2.21.3⋅3.32.4⋅4.43.5⋅5.54.6⋅6.65.7⋅7.76.8⋅8.87.9⋅9.98.10
=2.3.4.5.6.7.8.91.2.3.4.5.6.7.8⋅2.3.4.5.6.7.8.93.4.5.6.7.8.9.10
=91⋅210=9.21.10=95
Tính giá trị biểu thức A=(114.−59−49.114).833
-
A.
A=−23
-
B.
A=23
-
C.
A=−32
-
D.
A=32
Đáp án : A
+ Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ ab−ac=a(b−c)
+ Thực hiện phép nhân hai phân số rồi rút gọn kết quả thu được.
Ta có A=(114.−59−49.114).833 =114.(−59−49).833=114.−99.833 =−114.833=−23
Tìm số tự nhiên x biết 13+16+110+...+1x(x+1):2=20192021
-
A.
20192021
-
B.
2021
-
C.
2020
-
D.
2019
Đáp án : C
Đặt 2 làm nhân tử chung, rút gọn và tìm x
13+16+110+...+1x(x+1):2=201920212.[12.3+13.4+...+1x(x+1)]=201920212.(12−13+13−14+...+1x−1x+1)=201920212.(12−1x+1)=201920211−2x+1=201920212x+1=1−201920212x+1=22021x+1=2021x=2020
Tính M=1+12+122+123+...+1299+22100
-
A.
1299
-
B.
2101−22100
-
C.
2101+12100
-
D.
2101−12100
Đáp án : D
Nhân hai vế của biểu thức cho 2
Khai triển biểu thức đưa về tính hợp lý
M=1+12+122+123+...+1299+121002M=2.(1+12+122+123+...+1299+12100)=2+1+12+122+123+...+1299
Ta có:
M=2M−M=(2+1+12+122+123+...+1298+1299)−(1+12+122+123+...+1299+12100)=2−12100=2101−12100
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là 53cm và 74cm?
-
A.
3324cm2
-
B.
3512cm2
-
C.
3524cm2
-
D.
3312cm2
Đáp án : C
Áp dụng công thức xác định diện tích tam giác vuông: S=12a.b với a,b là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.
Diện tích hình tam giác đó là: S=12.53.74=1.5.72.3.4=3524cm2
Một hình chữ nhật có diện tích 4835 m2 và có chiều dài là 65 m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
-
A.
87(m)
-
B.
78(m)
-
C.
367(m)
-
D.
187(m)
Đáp án : A
Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng
=> Chiều rộng = Diện tích : Chiều dài
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
4835:65=4835.56=6.87.5.56=87 (m)
-
A.
1514m2
-
B.
1415m2
-
C.
158m2
-
D.
47m2
Đáp án : A
- Cách 1: Tính chiều rộng của hình chữ nhật ABCD sau đó tính diện tích
- Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ADFE và BCFE.
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
34+98=158(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
47.158=1514 (m 2 )
Cách 2:
Diện tích hình chữ nhật ADFE là:
34.47=37(m 2 )
Diện tích hình chữ nhật BCFE là:
47.98=914 (m 2 )
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
37+914=1514 (m 2 )
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là
cm
Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ = 338. Chiều dài của chim ruồi ong.
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp 338 lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
338.5=33.58=1658=20,625(cm).
Tính: 2815.142.3+(815−6960.523):5154
-
A.
13
-
B.
2013
-
C.
3
-
D.
1320
Đáp án : D
Thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa => Phép tính trong ngoặc => Nhân, chia => Cộng, trừ.
2815.142.3+(815−6960.523):5154=28.1.315.42+(815−23.34.3.5.523).5451=7.4.1.33.5.4.4+(815−14).5451=720+(3260−1560).5451=720+1760.5451=720+176.10.6.3.317.3=720+310=720+620=1320
Phân số nghịch đảo của số −3 là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
1−3
-
D.
13
Đáp án : C
+ Phân số nghịch đảo của số nguyên a(a≠0) là 1a.
Phân số nghịch đảo của số −3 là 1−3
Kết quả của phép tính (−7)6:(−143) là phân số có tử số là
-
A.
14
-
B.
12
-
C.
−12
-
D.
1
Đáp án : D
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai.
(−7)6:(−143)=−76.−314=1.12.2=14
Phân số này có tử số là 1.
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn (−35).x=415?
-
A.
−110
-
B.
−49
-
C.
−43
-
D.
−4
Đáp án : B
Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
(−35).x=415x=415:(−35)x=415.5−3x=−49
Giá trị biểu thức M=56:(52)2+715 là phân số tối giản có dạng ab với a>0. Tính b+a.
-
A.
8
-
B.
95
-
C.
35
-
D.
2
Đáp án : A
Trong biểu thức chỉ chứa các toán cộng trừ nhân chia, ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
M=56:(52)2+715M=56:254+715M=56.425+715M=1.23.5+715M=215+715M=915=35
Khi đó a=3,b=5 nên a+b=8
Rút gọn N=417−449−4131317−349−3131 ta được
-
A.
43
-
B.
1
-
C.
0
-
D.
−43
Đáp án : A
Biến đổi tử và mẫu của N về dạng tích, rút gọn các thừa số chung của cả tử và mẫu rồi kết luận.
N=417−449−4131317−349−3131=4.117−4.149−4.11313.117−3.149−3.1131 =4.(117−149−1131)3.(117−149−1131)=43
Tìm x biết (x+14−13):(2+16−14)=746
-
A.
964
-
B.
916
-
C.
524
-
D.
38
Đáp án : D
Thực hiện tính giá trị biểu thức trong ngoặc rồi sử dụng quy tắc tìm số bị chia trong phép chia, ta lấy thương nhân với số chia và quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x
(x+14−13):(2+16−14)=746
(x+14−13):2312=746
x+14−13=746.2312
x+14−13=724
x=724−14+13
x=38
Giá trị của x thỏa mãn 1315−(1321+x).712=710?
-
A.
−13
-
B.
65
-
C.
−37
-
D.
37
Đáp án : A
Áp dụng các kiến thức tìm số trừ trong phép trừ, tìm thừa số trong một tích và quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x
1315−(1321+x).712=710
(1321+x).712=1315−710
(1321+x).712=16
1321+x=16:712
1321+x=27
x=27−1321
x=−13
Số các số nguyên x để 5x3:10x2+5x21 có giá trị là số nguyên là:
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : B
- Rút gọn biểu thức đã cho.
- Biểu thức amx+n với a,m,n∈Z có giá trị là số nguyên nếu mx+n∈Ư(a)
5x3:10x2+5x21 =5x3.2110x2+5x =5x.213.5x.(2x+1) =72x+1
Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì 72x+1 nguyên
Do đó 2x+1∈Ư(7)={±1;±7}
Ta có bảng:

Vậy x∈{0;−1;3;−4} suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 54 giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
-
A.
109
-
B.
910
-
C.
119
-
D.
2
Đáp án : A
Tìm quãng đường AB
Tính thời gian đi từ A đến B: thời gian = quãng đường chia cho vận tốc
Quãng đường AB là: 40.54=50 (km)
Thời gian người đó đi từ B về A là: 5045=109 (giờ)
Phân số ab là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số 1235; 1849 cho ab ta được kết quả là một số nguyên. Tính a+b.
-
A.
245
-
B.
251
-
C.
158
-
D.
496
Đáp án : B
Lập luận để đưa về tính chia hết của tử và mẫu của phân số cần tìm.
Từ đó tìm được phân số và tính tổng của tử và mẫu.
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: ab (a;b là nguyên tố cùng nhau)
Ta có: 1235:ab=12b35a là số nguyên, mà 12;35 là nguyên tố cùng nhau
Nên 12⋮a;b⋮35
Ta lại có: 1849:ab=18b49a là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau
Nên 18⋮a;b⋮49
Để ab lớn nhất ta có a=UCLN(12;18)=6 và b=BCNN(35;49)=245
Vậy tổng a+b=6+245=251
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
km/h
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
km/h
Công thức tính độ dài quãng đường: S=vtb.t
Công thức tính vận tốc trung bình: vtb=s:t
Quãng đường ô tô đi được là: S=vtb.t=40.34=30(km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: vtb=s:t=30:12=60(km/h)
-
A.
7532
-
B.
3275
-
C.
−3275
-
D.
−7532
Đáp án : C
Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
(−2−5:3−4).45=(25.−43).45=−815.45=−3275