Processing math: 2%

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1: Số tự nhiên


Trắc nghiệm Các dạng toán về chia hết và chia có dư, tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Cho a=2m+3 , b=2n+1

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    a2

  • B.

    b2

  • C.

    (a+b)2

  • D.

    (a+b)⋮̸

Câu 2 :

Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x; x là số tự nhiên. Để A không chia hết cho 2 thì

  • A.

    x = 199

  • B.

    x = 198

  • C.

    x = 1000

  • D.

    x = 50054

Câu 3 :

Tìm A = 15 + 1003 + x với x \in N. Tìm điều  kiện của x để A \, \vdots \, 5.

  • A.

    x \vdots 5

  • B.

    x chia cho 51

  • C.

    x chia cho 53

  • D.

    x chia cho 52

Câu 4 :

Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n + 4) \, \vdots \, n ?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 5 :

Cho A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N} . Tìm điều kiện của x  để A không chia hết cho 9.

  • A.

    x chia hết cho 9.

  • B.

    x không chia hết cho 9.

  • C.

    x chia hết cho 4.

  • D.

    x chia hết cho 3.

Câu 6 :

Với a,b là các số tự nhiên, nếu 10a + b chia hết cho 13  thì a + 4b chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    26

  • D.

    13

Câu 7 :

Có bao nhiêu số tự nhiên n để \left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right) ?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    0

Câu 8 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3

  • B.

    Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4

  • C.

    Tổng  năm số tự nhiên  chẵn liên tiếp chia hết cho 10

  • D.

    Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 4

Câu 9 :

Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

  • A.

    a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

  • B.

    a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

  • C.

    a chia hết cho 5

  • D.

    a chia hết cho 9

Câu 10 :

Cho C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}} . Khi đó C chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    9

  • B.

    11

  • C.

    13

  • D.

    12

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho a = 2m + 3 , b = 2n + 1

Khẳng định nào sau đây đúng ?

  • A.

    a \vdots 2

  • B.

    b \vdots 2

  • C.

    \left( {a + b} \right) \vdots 2

  • D.

    \left( {a + b} \right)\not  \vdots 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 2: a \vdots m b\not  \vdots m \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not  \vdots m

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m = 2.m \Rightarrow 2m \vdots 2\\3\not  \vdots 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 2m + 3\not  \vdots 2\\\left. \begin{array}{l}2n \vdots 2\\1\not  \vdots 2\end{array} \right\} \Rightarrow b = 2n + 1\not  \vdots 2\end{array}

=> Đáp án A, B sai.

a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4 = 2.\left( {m + n + 2} \right) \vdots 2

Đáp án C đúng.

Câu 2 :

Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x; x là số tự nhiên. Để A không chia hết cho 2 thì

  • A.

    x = 199

  • B.

    x = 198

  • C.

    x = 1000

  • D.

    x = 50054

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu tất cả các số hạng chia hết cho 2 thì A chia hết cho 2, nếu trong tổng có 1 số hạng không chia hết cho 2 thì A không chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết :

Do 12 \vdots 2; 14 \vdots 2; 16 \vdots 2 nên để A  \not\vdots 2 thì x  \not\vdots 2

=> x \in {1; 3; 5; 7;…} là các số lẻ.

Câu 3 :

Tìm A = 15 + 1003 + x với x \in N. Tìm điều  kiện của x để A \, \vdots \, 5.

  • A.

    x \vdots 5

  • B.

    x chia cho 51

  • C.

    x chia cho 53

  • D.

    x chia cho 52

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của x.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy 15 \, \vdots \, 51003 không chia hết cho 5  nên để A = 15 + 1003 + x chia hết cho 5 thì \left( {1003 + x} \right) chia hết cho 5.

1003 chia 53 nên để \left( {1003 + x} \right) chia hết cho 5 thì x chia 52.

Câu 4 :

Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n + 4) \, \vdots \, n ?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của n.

Lời giải chi tiết :

n \, \vdots \, n nên để (n + 4) \, \vdots \, n thì 4 \,  \vdots \, n suy ra n \in \left\{ {1;2;4} \right\}

Vậy có ba giá trị của n thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 5 :

Cho A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N} . Tìm điều kiện của x  để A không chia hết cho 9.

  • A.

    x chia hết cho 9.

  • B.

    x không chia hết cho 9.

  • C.

    x chia hết cho 4.

  • D.

    x chia hết cho 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: A = \left( {12 + 15} \right) + 36 + x . Vì 12 + 15 = 27\,\, \vdots \,\,936\,\, \vdots \,\,9 \Rightarrow \left( {12 + 15 + 36} \right) = \left( {27 + 36} \right)\,\, \vdots \,\,9 nên để A không chia hết cho 9  thì x  không chia hết cho 9.

Câu 6 :

Với a,b là các số tự nhiên, nếu 10a + b chia hết cho 13  thì a + 4b chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    26

  • D.

    13

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhân a + 4b với 10, biến đổi rồi chứng minh dựa vào TC1:  Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

Xét 10.\left( {a + 4.b} \right) = 10.a + 40.b = \left( {10.a + b} \right) + 39.b .

\left( {10.a + b} \right)\,\, \vdots \,\,1339b\,\, \vdots \,\,13 nên 10.\left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13 .

Do 10 không chia hết cho 13 nên suy ra \left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13 .

Vậy nếu 10a + b chia hết cho 13 thì a + 4b chia hết cho 13.

Câu 7 :

Có bao nhiêu số tự nhiên n để \left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right) ?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

TC1:  Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

Lời giải chi tiết :

\left( {n + 2} \right) \vdots \left( {n + 2} \right) nên theo tính chất 1 để \left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right) thì \left[ {\left( {n + 7} \right) - \left( {n + 2} \right)} \right] \vdots \left( {n + 2} \right) hay 5 \vdots \left( {n + 2} \right) .

Suy ra \left( {n + 2} \right) \in \left\{ {1;5} \right\} .

n + 2 \ge 2 nên n + 2 = 5 \Rightarrow n = 5 - 2 = 3.

Vậy n = 3.

Vậy có một số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu.

Câu 8 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3

  • B.

    Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4

  • C.

    Tổng  năm số tự nhiên  chẵn liên tiếp chia hết cho 10

  • D.

    Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó”  để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

+)  Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n;n + 1;n + 2 \left( {n \in N} \right) thì tổng  ba số tự nhiên liên tiếp là n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3. Vì 3 \vdots 3 nên \left( {3n + 3} \right) \vdots 3 suy ra A đúng.

+) Gọi bốn  số tự nhiên liên tiếp là n;n + 1;n + 2;n + 3 \left( {n \in N} \right) thì tổng  bốn số tự nhiên liên tiếp là n + n + 1 + n + 2 + n + 4 = 4n + 7. Vì 4 \vdots 3;\,7\not  \vdots \,4 nên \left( {4n + 7} \right)\not  \vdots 4 suy ra B đúng, D sai.

+) Gọi năm  số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n;2n + 2;2n + 4;2n + 6;2n + 8 \left( {n \in N} \right) thì tổng  năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n + 2n + 2 + 2n + 4 + 2n + 6 + 2n + 8 = 10n + 20. Vì 10 \vdots 10;\,20 \vdots 10 nên \left( {10n + 20} \right) \vdots 10 suy ra C đúng.

Câu 9 :

Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

  • A.

    a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

  • B.

    a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

  • C.

    a chia hết cho 5

  • D.

    a chia hết cho 9

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó” để giải bài toán.

Lời giải chi tiết :

Vì a chia cho 12 được số dư là 9 nên a = 12k + 9\left( {k \in N} \right)

12k\, \vdots\, 3;9 \,\vdots \,3 \Rightarrow a = \left( {12k + 9} \right) \vdots\, 3

12k\, \vdots \,4;9 không chia hết cho 4 nên a = 12k + 9 không chia hết cho 4.

Vậy a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.

Câu 10 :

Cho C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}} . Khi đó C chia hết cho số nào dưới đây?

  • A.

    9

  • B.

    11

  • C.

    13

  • D.

    12

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tổng C có 12 số hạng nên nhóm ba số hạng liền nhau , biến đổi để chứng minh dựa vào tính chất : a \, \vdots \, m \Rightarrow a.k  \, \vdots \, m \, (k \in \mathbb{N})

Lời giải chi tiết :

Ghép ba số hạng liên tiếp thành một nhóm , ta được

C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}} = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right)... + \left( {{3^9} + {3^{10}} + {3^{11}}} \right)

= \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + ... + {3^9}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right)

= 13.\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right) \, \vdots \, 13 (do 13 \, \vdots \, 13)

Vậy C \, \vdots \, 13.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 2 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 4 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 5 chương 5 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 6 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 7 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 8 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 9 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 10 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án