Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức
Đề bài
Chọn câu đúng. Nếu ab=cd thì
-
A.
a=c
-
B.
a.c=b.d
-
C.
a.d=b.c
-
D.
b=d
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
-
A.
535=963
-
B.
639=355
-
C.
359=635
-
D.
6335=95
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
-
A.
712 và 56:43
-
B.
67:145 và 73:29
-
C.
1521 và −125175
-
D.
−13 và −1957
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
2a=5b
-
B.
b5=2a
-
C.
25=ab
-
D.
2b=5a
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
-
A.
x=15
-
B.
x=−54
-
C.
x=54
-
D.
x=45
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
3
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
-
A.
x=−43
-
B.
x=4
-
C.
x=−12
-
D.
x=−10
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
-
A.
180 kg
-
B.
5 tạ
-
C.
2 tạ
-
D.
600 kg
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
-
A.
x = 0
-
B.
x = -1
-
C.
x=2
-
D.
Không có giá trị nào của x thỏa mãn
Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2 và xy=16 (y≠0).
-
A.
x=16
-
B.
x=128
-
C.
x=8
-
D.
x=256
Chọn câu đúng: Nếu mn=pq thì
-
A.
m.p=n.q
-
B.
m=p
-
C.
n=q
-
D.
m.q=n.p
Chỉ ra đáp án sai : Từ tỉ lệ thức 79=2127 ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
79=2721
-
B.
927=721
-
C.
279=217
-
D.
79=2127
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 29=1881 ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
218=981
-
B.
1881=29
-
C.
182=819
-
D.
218=819
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:
1) 712 và 56:43
2) 67:145 và 73:29
3) 1521 và −125175
4) −13 và −1957
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.9=12.3 là:
-
A.
412=39;124=93;34=129;43=129
-
B.
412=39;124=39;34=912;43=129
-
C.
124=93;34=912;43=129
-
D.
412=39;124=93;34=912;43=129
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.19=3.17 là:
-
A.
417=319;174=193;34=1719;43=1719
-
B.
417=193;174=193;34=1917;43=1719
-
C.
417=319;174=193;34=1917;43=1719
-
D.
417=319;174=193
Cho bốn số 4;−7;x;y với y≠0 và −7x=4y, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
xy=−74
-
B.
x−7=y4
-
C.
x−7=4y
-
D.
x4=y−7
Tìm x biết: −23:(3+2x)=17:314
-
A.
−1
-
B.
1
-
C.
−2
-
D.
2
-
A.
yx=32
-
B.
yx=23
-
C.
yx=45
-
D.
yx=54
Biết ab=45;cb=15;cd=12(a,b,c,d≠0) , tỉ số ad rằng:
-
A.
225
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
15
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: x−2=x4
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: x−2=8x(x≠0)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Tìm x , biết: 0,2:x=112:2,5
-
A.
13
-
B.
3,5
-
C.
0,3
-
D.
1,2
Tìm x , biết: 1,2:x=12:0,3
-
A.
13
-
B.
0,72
-
C.
0,3
-
D.
0,36
Cho tỉ lệ thức x−15=−812 thì:
-
A.
x=−10
-
B.
x=24
-
C.
x=10
-
D.
x=30
Cho tỉ lệ thức x16=−74 thì:
-
A.
x=−4
-
B.
x=−16
-
C.
x=−7
-
D.
x=−28
Gọi x0 là số thỏa mãn 6x−1=44+3x với x−1≠0;4+3x≠0, chọn kết luận đúng:
-
A.
x0<−1
-
B.
x0>−1
-
C.
x0>0
-
D.
x0>1
Cho tỉ lệ thức x15=−35 thì:
-
A.
x=−9
-
B.
x=−5
-
C.
x=−3
-
D.
x=−2
Tìm 2 số hữu tỉ x,y biết rằng xy2=2 và xy=16(y≠0).
-
A.
x=8;y=128
-
B.
x=128;y=8
-
C.
x=1;y=16
-
D.
x=16;y=1
Tìm số hữu tỉ x,y biết rằng xy2=14 và xy=32 (y≠0).
-
A.
x=4096;y=128
-
B.
x=128;y=4096
-
C.
x=256;y=8
-
D.
x=64;y=2
Gọi x0 là số thỏa mãn 31−2x=−53x−2 (x≠12;x≠23) , chọn kết luận đúng:
-
A.
x0>0
-
B.
x0>1
-
C.
x0<0
-
D.
x0<−2
Lời giải và đáp án
Chọn câu đúng. Nếu ab=cd thì
-
A.
a=c
-
B.
a.c=b.d
-
C.
a.d=b.c
-
D.
b=d
Đáp án : C
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức
Nếu ab=cd thì a.d=b.c
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 59=3563 ta có tỉ lệ thức sau:
-
A.
535=963
-
B.
639=355
-
C.
359=635
-
D.
6335=95
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0)
Xét đáp án C: 35.5≠63.9 do đó 359≠635nên C sai
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
-
A.
712 và 56:43
-
B.
67:145 và 73:29
-
C.
1521 và −125175
-
D.
−13 và −1957
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0)
Ta có : 56:43=56.34=58≠712 nên A sai.
67:145=67.514=1549 và 73:29=73.92=212≠1549 nên B sai.
1521=57≠−125175 nên C sai.
Ta có −13=−1957 vì (−1).57=3.(−19)=−57.
Do đó −13 và −1957 lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.
Cho bốn số 2;5;a;b với a,b≠0 và 2a=5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
2a=5b
-
B.
b5=2a
-
C.
25=ab
-
D.
2b=5a
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0)
Ta thấy ở đáp án D: 2b=5a⇔2a=5b nên D đúng.
Tìm x biết −12:(2x−1)=0,2:−35
-
A.
x=15
-
B.
x=−54
-
C.
x=54
-
D.
x=45
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x.
−12:(2x−1)=0,2:−35
⇔−122x−1=0,2−35
⇔0,2.(2x−1)=−12.−35
⇔2x−1=310:0,2
⇔2x−1=32
⇔x=54
Vậy x=54
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 16x=x25
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
0
-
D.
3
Đáp án : B
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x.
Chú ý: Nếu x 2 = a 2 thì x = a hoặc x = -a
16x=x25
⇔x 2 = 16 . 25
⇔x 2 = 400
⇔x=20 hoặc x=−20
Vậy x=20 hoặc x=−20.
Cho tỉ lệ thức x15=−45 thì:
-
A.
x=−43
-
B.
x=4
-
C.
x=−12
-
D.
x=−10
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc( b, d khác 0) để từ đó tìm x.
x15=−45
⇔x.5=15.(−4)
⇔5x=−60
⇔x=−60:5
⇔x=−12
Vậy x = -12.
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
-
A.
180 kg
-
B.
5 tạ
-
C.
2 tạ
-
D.
600 kg
Đáp án : B
Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi
Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )
Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:
10060=x300
⇔60x=100.300⇔x=500
Vậy cần 500 kg = 5 tấn thóc để xay được 3 tạ gạo
Giá trị nào của x thỏa mãn −3x−2=76−3x
-
A.
x = 0
-
B.
x = -1
-
C.
x=2
-
D.
Không có giá trị nào của x thỏa mãn
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc ( b, d khác 0) để từ đó tìm x.
Ta có: −3x−2=76−3x (Điều kiện: x−2≠0;6−3x≠0⇔x≠2)
⇔−3.(6−3x)=7.(x−2)⇔−18+9x=7x−14⇔9x−7x=−14+18⇔2x=4
⇔ x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)
Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện
Tìm số hữu tỉ x biết rằng xy2=2 và xy=16 (y≠0).
-
A.
x=16
-
B.
x=128
-
C.
x=8
-
D.
x=256
Đáp án : B
Từ giả thiết biến đổi để tìm được y, từ đó thay y vào xy=16 để tìm x
Ta có xy2=2 nên xy.1y=2, mà xy=16. Do đó:
⇔16.1y=2
⇔1y=18
⇔y=8
Thay y=8 vào xy=16 ta được: x8=16 nên x=16.8=128.
Chọn câu đúng: Nếu mn=pq thì
-
A.
m.p=n.q
-
B.
m=p
-
C.
n=q
-
D.
m.q=n.p
Đáp án : D
Ta có: Nếu mn=pq thì m.q=n.p .
Chỉ ra đáp án sai : Từ tỉ lệ thức 79=2127 ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
79=2721
-
B.
927=721
-
C.
279=217
-
D.
79=2127
Đáp án : A
- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại
ab=cd,ac=bd,db=ca,dc=ba.
- Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc
Ở đáp án A: 7.21≠9.27 nên 79≠2721 nên A sai
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 29=1881 ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
218=981
-
B.
1881=29
-
C.
182=819
-
D.
218=819
Đáp án : D
- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại
ab=cd,ac=bd,db=ca,dc=ba.
- Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc
Ở đáp án D: 2.9≠18.81 nên 218≠819 nên D sai
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:
1) 712 và 56:43
2) 67:145 và 73:29
3) 1521 và −125175
4) −13 và −1957
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc
Ta có, 56:43=56.34=58≠712 nên 1) không tạo thành tỉ lệ thức.
67:145=67.514=1549 và 73:29=73.92=212≠1549 nên 2) không tạo thành tỉ lệ thức.
1521=57≠−125175 nên 3) không tạo thành tỉ lệ thức.
Ta có −13=−1957 vì (−1).57=3.(−19)=−57.
Do đó 4) lập thành tỉ lệ thức.
Vậy có 1 cặp số lập thành tỉ lệ thức.
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.9=12.3 là:
-
A.
412=39;124=93;34=129;43=129
-
B.
412=39;124=39;34=912;43=129
-
C.
124=93;34=912;43=129
-
D.
412=39;124=93;34=912;43=129
Đáp án : D
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì ta có các tỉ lệ thức:
ab=cd,ac=bd,db=ca,dc=ba.
Ta có: 4.9=12.3 suy ra 412=39;124=93;34=912;43=129
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.19=3.17 là:
-
A.
417=319;174=193;34=1719;43=1719
-
B.
417=193;174=193;34=1917;43=1719
-
C.
417=319;174=193;34=1917;43=1719
-
D.
417=319;174=193
Đáp án : C
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì ta có các tỉ lệ thức:
ab=cd,ac=bd,db=ca,dc=ba.
Ta có: 4.19=3.17 suy ra 417=319;174=193;34=1917;43=1719
Cho bốn số 4;−7;x;y với y≠0 và −7x=4y, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
xy=−74
-
B.
x−7=y4
-
C.
x−7=4y
-
D.
x4=y−7
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc
xy=−74⇒4x=−7y => A không thỏa mãn.
x−7=y4⇒4x=−7y => B không thỏa mãn.
x−7=4y⇒xy=−7.4 => C không thỏa mãn.
x4=y−7⇒−7x=4y => D thỏa mãn.
Tìm x biết: −23:(3+2x)=17:314
-
A.
−1
-
B.
1
-
C.
−2
-
D.
2
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ay=cd⇔ad=yc để từ đó rút ra tìm x.
−23:(3+2x)=17:314−23:(3+2x)=17.143−23:(3+2x)=233+2x=−23:233+2x=−12x=−3−12x=−4x=−2
Vậy x=−2 .
-
A.
yx=32
-
B.
yx=23
-
C.
yx=45
-
D.
yx=54
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ay=cd⇔ad=yc
Từ đó suy ra tỉ số yx.
Ta có 2x−yx+y=23
nên 3(2x−y)=2(x+y)
6x−3y=2x+2y
6x−2x=2y+3y
4x=5y
yx=45
Vậy yx=45.
Biết ab=45;cb=15;cd=12(a,b,c,d≠0) , tỉ số ad rằng:
-
A.
225
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
15
Đáp án : C
+ Phân tích ad=ab.bc.cd
+ Từ giả thiết ta tính được các tỉ số yc
+ Từ đó tính được ad
Ta có: ad=ab.bc.cd
Do cb=15⇒bc=5
Suy ra: ad=ab.bc.cd=45.5.12=4.5.15.2=2.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: x−2=x4
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Đáp án : A
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc để từ đó rút ra tìm x.
x−2=x4⇒x.4=(−2).x⇒4x+2x=0⇒6x=0⇒x=0 .
Vậy có một giá trị của x thỏa mãn đề bài.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn: x−2=8x(x≠0)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc để từ đó rút ra tìm x.
x−2=8x⇒x.x=(−2).8⇒x2=−16 (Vô lí)
Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Tìm x , biết: 0,2:x=112:2,5
-
A.
13
-
B.
3,5
-
C.
0,3
-
D.
1,2
Đáp án : A
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc để từ đó rút ra tìm x.
0,2:x=112:2,5⇒0,2:x=1,5:2,5⇒0,2x=1,52,5⇒x=0,2.2,51,5⇒x=13
Vậy x=13 .
Tìm x , biết: 1,2:x=12:0,3
-
A.
13
-
B.
0,72
-
C.
0,3
-
D.
0,36
Đáp án : B
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc để từ đó rút ra tìm x.
1,2:x=12:0,3⇒1,2:x=0,5:0,3⇒1,2x=0,50,3⇒1,2.0,3=x.0,5⇒x=1,2.0,30,5⇒x=0,72
Vậy x=0,72 .
Cho tỉ lệ thức x−15=−812 thì:
-
A.
x=−10
-
B.
x=24
-
C.
x=10
-
D.
x=30
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc
Ta có: x−15=−812⇒x.12=(−15).(−8)⇒x=(−15).(−8)12⇒x=10
Vậy x=10 .
Cho tỉ lệ thức x16=−74 thì:
-
A.
x=−4
-
B.
x=−16
-
C.
x=−7
-
D.
x=−28
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd⇔ad=bc
Ta có: x16=−74⇒x.4=16.(−7)⇒x=16.(−7)4=−28
Vậy x=−28 .
Gọi x0 là số thỏa mãn 6x−1=44+3x với x−1≠0;4+3x≠0, chọn kết luận đúng:
-
A.
x0<−1
-
B.
x0>−1
-
C.
x0>0
-
D.
x0>1
Đáp án : A
+ Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì ad=bc
+ Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để chuyển các số hạng chưa biết về một vế, chuyển các số hạng đã biết sang vế còn lại. Từ đó ta tìm được x.
6x−1=44+3x
6.(4+3x)=4.(x−1)
24+18x=4x−4
18x−4x=−4−24
14x=−28
x=−2 (thỏa mãn)
Vậy x0=−2<−1.
Cho tỉ lệ thức \dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} thì:
-
A.
x = - 9
-
B.
x = - 5
-
C.
x = - 3
-
D.
x = - 2
Đáp án : A
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc
Ta có: \dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \Rightarrow x.5 = 15.\left( { - 3} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{15.\left( { - 3} \right)}}{5} = - 9
Vậy x = - 9 .
Tìm 2 số hữu tỉ x, y biết rằng \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 và \dfrac{x}{y} = 16\left( {y \ne 0} \right).
-
A.
x = 8;\,\,y = 128
-
B.
x = 128;\,\,y = 8
-
C.
x = 1;\,\,y = 16
-
D.
x = 16;\,\,y = 1
Đáp án : B
+ Từ \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 biến đổi để làm xuất hiện \dfrac{x}{y}, sau đó thay \dfrac{x}{y} = 16 vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được y
+ Thay y vào \dfrac{x}{y} = 16 để tìm x.
Ta có \dfrac{x}{{{y^2}}} = 2 nên \dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2 mà \dfrac{x}{y} = 16 , do đó
16.\dfrac{1}{y} = 2
\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}
y = 8
Thay y = 8 vào \dfrac{x}{y} = 16 ta được: \dfrac{x}{8} = 16 suy ra x = 16.8 = 128.
Tìm số hữu tỉ x, y biết rằng \dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4} và \dfrac{x}{y} = 32 \left( {y \ne 0} \right).
-
A.
x = 4096;\,\,y = 128
-
B.
x = 128;\,\,y = 4096
-
C.
x = 256;\,\,y = 8
-
D.
x = 64;\,\,y = 2
Đáp án : A
+ Từ \dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4} biến đổi để làm xuất hiện \dfrac{x}{y}, sau đó thay \dfrac{x}{y} = 32 vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được y
+ Thay y vào \dfrac{x}{y} = 32 để tìm x.
Ta có \dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4} hay \dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4} mà \dfrac{x}{y} = 32
Khi đó 32.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}
\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}:32
\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{{32}}
\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{{128}}
y.1 = 128.1
y = 128
Thay y = 128 vào \dfrac{x}{y} = 32 ta được: \dfrac{x}{{128}} = 32 suy ra x = 32.128 = 4096.
Gọi x_0 là số thỏa mãn \dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}} \left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right) , chọn kết luận đúng:
-
A.
x_0 >0
-
B.
x_0 >1
-
C.
x_0 <0
-
D.
x_0 <-2
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc để từ đó rút ra tìm x.
\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}
3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x)
9x - 6 = - 5 + 10x
- 6 + 5 = 10x - 9x
x = - 1(thỏa mãn)
Vậy x_0 = - 1<0