Processing math: 95%

Trắc nghiệm toán 7 bài 14 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 4: Tam giác bằng nhau


Trắc nghiệm Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Câu 2 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MNP  có  ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC  và tam giác MNP  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    AC=MP

  • B.

    AB=MN

  • C.

    BC=NP

  • D.

    AC=MN

Câu 3 :

Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A  thuộc tia Ox  kẻ đường thẳng song song với Oy cắt OzM. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt OyB. Chọn câu đúng.

  • A.

    OA>OB;MA>MB

  • B.

    OA=OB;MA=MB

  • C.

    OA<OB;MA<MB

  • D.

    OA<OB;MA=MB

Câu 4 :

Cho hai đoạn thẳng BD  và EC  vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    ΔAED=ΔABC

  • B.

    BC=ED

  • C.

    EB=CD

  • D.

    ^ABC=^AED .

Câu 5 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ). So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    2.^CBD=^CAD

Câu 6 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Câu 8 :

Cho tam giác ABCAB=AC. Trên các cạnh ABAC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BECD. Chọn câu sai.

  • A.

    BE=CD

  • B.

    BK=KC

  • C.

    BD=CE

  • D.

    DK=KC

Câu 9 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G  là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Câu 10 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A  có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy  sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD  và CE  vuông góc với xy. Chọn câu đúng.

  • A.

    DE=BD+CE

  • B.

    DE=BDCE

  • C.

    CE=BD+DE

  • D.

    CE=BDDE

Câu 11 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB.

Câu 11.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABD=ΔEBD

  • B.

    ΔABD=ΔBED

  • C.

    DC=DE

  • D.

    ΔABD=ΔCBD

Câu 11.2

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh ECAM.

  • A.

    EC<AM

  • B.

    EC=AM

  • C.

    EC>AM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Câu 11.3

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.

  • A.

    ^AEC>^EAM

  • B.

    ^AEC<^EAM

  • C.

    ^AEC=^EAM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Câu 12 :

Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA.

Câu 12.1

So sánh OB;OC.

  • A.

    OB<OC

  • B.

    OB=OC

  • C.

    OB>OC

  • D.

    OBOC

Câu 12.2

Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.

  • A.

    3α

  • B.

    4α

  • C.

    2α

  • D.

    α

Câu 13 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Câu 14 :

Cho tam giác ABC  có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC  lấy D  sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB.

(I) ΔAMD=ΔBMC

(II) ΔANE=ΔCNB

(III) A,D,E thẳng hàng

(IV)  A là trung điểm của đoạn thẳng DE

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    3

Câu 15 :

Cho góc nhọn xOyOz  là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox  lấy điểm A  và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz.

Câu 15.1

Chọn câu sai.

  • A.

    AC=OB

  • B.

    AC=BC

  • C.

    ^OAC=^OBC

  • D.

    CO là tia phân giác của ^BCA.

Câu 15.2

Gọi I là giao của ABOz. Tính góc AIC.

  • A.

    120

  • B.

    90

  • C.

    60

  • D.

    1000

Câu 16 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O.

Câu 16.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    CEAB

  • B.

    BDAC

  • C.

    DC=BC

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 16.2

Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Câu 17 :

Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB  lấy điểm M. So sánh AMBM.

  • A.

    MA=MB

  • B.

    MA>MB

  • C.

    MA<MB

  • D.

    2.MA=MB

Câu 18 :

Cho tam giác ABCˆA=900, tia phân giác BD  của góc B (DAC). Trên cạnh BC  lấy điểm E  sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    ^EDC;^BAC

  • B.

    ^EDC;^ACB

  • C.

    ^EDC;^ABC

  • D.

    ^EDC;^ECD

Câu 19 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Câu 20 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ).

Câu 20.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔOAD=ΔOCB

  • B.

    ΔODA=ΔOBC

  • C.

    ΔAOD=ΔBCO

  • D.

    ΔOAD=ΔOBC .

Câu 20.2

So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    ^CBD=2.^CAD .

Câu 21 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng :

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Câu 22 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MHK  có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC  và MHK  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    BC=MK

  • B.

    BC=HK

  • C.

    AC=MK

  • D.

    AC=HK

Câu 23 :

Cho tam giác ABC và tam giác NPM  có BC=PM;ˆB=ˆP. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác MPN và tam giác CBA  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

  • A.

    ˆM=ˆA

  • B.

    ˆA=ˆP

  • C.

    ˆC=ˆM

  • D.

    ˆA=ˆN

Câu 24 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MNP có  ˆB=ˆN=90, AC=MP, ˆC=ˆM . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    ΔABC=ΔPMN

  • B.

    ΔACB=ΔPNM

  • C.

    ΔBAC=ΔMNP

  • D.

    ΔABC=ΔPNM

Câu 25 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G  là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Câu 26 :

Cho tam giác ABC  và tam giác DEFAB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD. Biết AC=6cm. Độ dài DF  là:

  • A.

    4cm

  • B.

    5cm

  • C.

    6cm

  • D.

    7cm

Câu 27 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A  có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy  sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD  và CE  vuông góc với xy. Chọn câu đúng.

  • A.

    DE=BD+CE

  • B.

    DE=BDCE

  • C.

    CE=BD+DE

  • D.

    CE=BDDE

Câu 28 :

Cho tam giác ABC,D là trung điểm của AB.  Đường thẳng qua D  và song song với BC  cắt AC  ở E,  đường thẳng qua E  và song song với AB  cắt BC  ở F. Khi đó

  • A.

    ΔADE=ΔEFC

  • B.

    ΔADE=ΔDBF

  • C.

    ΔEFC=ΔDBF

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 29 :

Cho tam giác ABCˆA=600. Tia phân giác của góc B cắt ACD, tia phân giác của góc C cắt ABE. Các tia phân giác đó cắt nhau ở I. Tính độ dài ID, biết IE=2cm.

  • A.

    ID=4cm

  • B.

    ID=2cm

  • C.

    ID=8cm

  • D.

    ID=3cm

Câu 30 :

Cho hai đoạn thẳng AB,CD song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song AC,BD. Chọn câu đúng:

  • A.

    AB=CD

  • B.

    AB>CD

  • C.

    AB<CD

  • D.

    AC>BD

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. suy ra ΔBAC=ΔEKF(c.g.c)

Câu 2 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MNP  có  ˆA=^M,ˆB=ˆN . Cần thêm điều kiện gì để tam giác ABC  và tam giác MNP  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    AC=MP

  • B.

    AB=MN

  • C.

    BC=NP

  • D.

    AC=MN

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai tam giác ABC  và tam giác MNP có hai yếu tố về góc  ˆA=^M,ˆB=ˆN.

Để tam giác ABC  và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là AB=MN.

Câu 3 :

Cho góc nhọn xOy,Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A  thuộc tia Ox  kẻ đường thẳng song song với Oy cắt OzM. Qua Mkẻ đường thẳng song song với Ox cắt OyB. Chọn câu đúng.

  • A.

    OA>OB;MA>MB

  • B.

    OA=OB;MA=MB

  • C.

    OA<OB;MA<MB

  • D.

    OA<OB;MA=MB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

+ Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

^M1=^O2 (hai góc so le trong)

^M2=^O1 (hai góc so le trong)

^O2=^O1(do Oz là tia phân giác của góc xOy)

Do đó ^M2=^M1

Xét tam giác AOM  và tam giác BOM  có:

^M2=^M1(cmt)

OM  là cạnh chung

^O2=^O1(cmt)

ΔAOM=ΔBOM(g.c.g)

Do đó OA=OB;MA=MB (các cặp cạnh tương ứng).

Câu 4 :

Cho hai đoạn thẳng BD  và EC  vuông góc với nhau tại A sao cho AB=AE,AD=AC,AB<AC. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    ΔAED=ΔABC

  • B.

    BC=ED

  • C.

    EB=CD

  • D.

    ^ABC=^AED .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác ABC và tam giác AED  có:

AB=AB; ^BAD=^BAC(hai góc đối đỉnh); AD=DC,

ΔAED=ΔABC (A đúng).

BC=BD (hai cạnh tương ứng) (B đúng);

^ABC=^ABD(hai góc tương ứng) (D đúng).

Câu 5 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ). So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    2.^CBD=^CAD

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

+ Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD^CBD.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác OAD và tam giác OBC

OA=OB,

ˆOchung,

OC=OD

ΔOAD=ΔOBC ( c.g.c)

^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có ^OBC+^CBD=180;^OAD+^DAC=180 (hai góc kề bù)

Nên ^CBD=180^OBC^CAD=180^OAD  mà ^OBC=^OAD (cmt)

^CBD=^CAD.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O. Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

BDCE là tia phân giác của góc ^ABC^ACB nên ^ABD=^CBD^ACE=^BCE.

Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:

+ AB=AC(gt)

+ ^ABD=^CBD (cmt)

+ Cạnh BD chung

Suy ra  ΔABD=ΔCBD(cgc)^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(cgc) ^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180 (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=1803=60.

Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=602=30; ^ACE=^BCE=^ACB2=602=30.

Xét tam giác BOC^BOC+^OBC+^OCB=180 (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên ^BOC=1803030=120.

Vậy ^BOC=120.

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF.

Lời giải chi tiết :

* Xét tam giác OBCOAD

+ OA=OB(gt)

+ ^AOD=^BOC (đối đỉnh)

+ OC=OD(gt)

ΔOAD=ΔOBC(cgc) nên ^OAD=^OBC  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác OBFOAE

+ OA=OB(gt)

+ ^OAD=^OBC (cmt)

+ BF=AE(gt)

ΔOBF=ΔOAE(cgc)

OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB  (hai góc tương ứng)

^FOB+^FOA=180 (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180

3 điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EFEF=2.OE=4cm.

Câu 8 :

Cho tam giác ABCAB=AC. Trên các cạnh ABAC lấy các điểm D,E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BECD. Chọn câu sai.

  • A.

    BE=CD

  • B.

    BK=KC

  • C.

    BD=CE

  • D.

    DK=KC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABE và tam giác ADC

+ AD=AE(gt)

+ Góc A chung

+ AB=AC(gt)

ΔABE=ΔACD(cgc)

^ABE=^ACD;^ADC=^AEB (hai góc tương ứng) và BE=CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

Lại có ^ADC+^BDC=180; ^AEB+^BEC=180 (hai góc kề bù) mà ^ADC=^AEB (cmt)

^BDC=^BEC.

Lại có AB=AC;AD=AE(gt) ABAD=ACAEBD=EC nên C đúng.

Xét tam giác KBD và tam giác KCE

^ABE=^ACD(cmt)

BD=EC(cmt)

^BDC=^BEC(cmt)

ΔKBD=ΔKCE(gcg)

KB=KC;KD=KE (hai cạnh tương ứng)  nên B đúng, D sai.

Câu 9 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G  là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK, do đó ΔDEF=ΔHKG(g.C.g).

Do đó ˆG=ˆF=800 (hai góc tương ứng).

Câu 10 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A  có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy  sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD  và CE  vuông góc với xy. Chọn câu đúng.

  • A.

    DE=BD+CE

  • B.

    DE=BDCE

  • C.

    CE=BD+DE

  • D.

    CE=BDDE

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ˆA1+ˆA2=900(do^BAC=900)

ˆA1+ˆB2=900 (vì tam giác ABD  vuông tại D.)

ˆB2=ˆA2  (cùng phụ với ˆA1).

Lại có ˆA2+ˆC1=900 (vì tam giác ACE  vuông tại E )

ˆA1=ˆC1 (cùng phụ với ˆA2).

Xét hai tam giác BDA  và AEC  có:

^B2=^A2; AB=AC (gt) và^A1=^C1 (cmt)

ΔBAD=ΔACE (g.c.g)

BD=AE (hai cạnh tương ứng), CE=AD (hai cạnh tương ứng).

Do đó DE=AD+AE=CE+BD.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, lấy E trên cạnh BC sao cho BE=AB.

Câu 11.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔABD=ΔEBD

  • B.

    ΔABD=ΔBED

  • C.

    DC=DE

  • D.

    ΔABD=ΔCBD

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔABD=ΔEBD.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABDΔEBD có:

BA=BE (gt)

^B1=^B2 (vì BD là tia phân giác ^ABC)

BD cạnh chung

ΔABD=ΔEBD(c.g.c)

Câu 11.2

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. So sánh ECAM.

  • A.

    EC<AM

  • B.

    EC=AM

  • C.

    EC>AM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

Đáp án: B

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔADM=ΔEDC từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ΔABD=ΔEBD suy ra DE=DA (hai cạnh tương ứng). Nối AM.

Xét ΔADMΔEDC có:

DA=DE (chứng minh trên)

^ADM=^EDC (hai góc đối đỉnh)

DM=DC(gt)

ΔADM=ΔEDC(c.g.c)

AM=EC (hai cạnh tương ứng bằng nhau).

Câu 11.3

Trên tia đối của tia DE lấy điểm M sao cho DM=DC. Nối AE, so sánh số đo ^AEC;^EAM.

  • A.

    ^AEC>^EAM

  • B.

    ^AEC<^EAM

  • C.

    ^AEC=^EAM

  • D.

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Đáp án: C

Phương pháp giải :

- Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng).

- Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác để chứng minh ΔAEC=ΔEAM, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ΔADM=ΔEDC suy ra AD=ED;AM=EC (các cạnh tương ứng).

Ta có: AD=ED(1)

DC=DM(2)

Cộng (1) và (2) theo vế với vế ta được: AD+DC=ED+DM hay AC=EM.

Xét ΔAECΔEAM có:

AE cạnh chung

EC=AM(cmt)

AC=EM(cmt)

ΔAEC=ΔEAM(c.c.c)

^AEC=^EAM (hai góc tương ứng).

Câu 12 :

Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ AH vuông góc với Ox, trên tia đối của tia HA lấy điểm B sao cho HB=HA. Vẽ AK vuông góc với Oy, trên tia đổi của tia KA lấy điểm C sao cho KC=KA.

Câu 12.1

So sánh OB;OC.

  • A.

    OB<OC

  • B.

    OB=OC

  • C.

    OB>OC

  • D.

    OBOC

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔOAHΔOBH có:

OH cạnh chung

^OHA=^OHB=90o

HA=HB(gt)

ΔOAH=ΔOBH(c.g.c)

OA=OB (hai cạnh tương ứng)     (1)

Xét ΔOAKΔOCK có:

OK cạnh chung

^OKA=^OKC=90o

KA=KC(gt)

ΔOAK=ΔOCK(c.g.c)

OA=OC (hai cạnh tương ứng)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra OA=OB=OC.

Câu 12.2

Biết ^xOy=α. Tính ^BOC.

  • A.

    3α

  • B.

    4α

  • C.

    2α

  • D.

    α

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK. Từ đó suy ra ^BOH=^AOH, ^AOK=^COK (các cặp góc tương ứng), sau đó biến đổi để tìm được số đo của ^BOC.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng kết quả câu trước ta có: ΔOAH=ΔOBH, ΔOAK=ΔOCK.

ΔOAH=ΔOBH suy ra ^BOH=^AOH (hai góc tương ứng).

ΔOAK=ΔOCK suy ra ^AOK=^COK (hai góc tương ứng).

Ta có ^BOC=^BOA+^AOC

^BOC=^BOH+^AOH+^AOK+^COK

^BOC=2^AOH+2^AOK (vì ^BOH=^AOH^AOK=^COK)

^BOC=2(^AOH+^AOK)=2^xOy=2α.

Câu 13 :

Cho hai đoạn thẳng ABCD cắt nhau tại O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy E;F lần lượt là điểm thuộc đoạn ADBC sao cho AE=BF. Cho OE=2cm, tính EF.

  • A.

    4cm

  • B.

    2cm

  • C.

    3cm

  • D.

    3,5cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được O là trung điểm của EF để tính độ dài EF.

Lời giải chi tiết :

* Xét tam giác OBCOAD

+ OA=OB(gt)

+ ^AOD=^BOC (đối đỉnh)

+ OC=OD(gt)

Suy ra ΔOAD=ΔOBC(cgc) nên ^OAD=^OBC  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác OBFOAE

+ OA=OB(gt)

+ ^OAD=^OBC (cmt)

+ BF=AE(gt)

Suy ra ΔOBF=ΔOAE(cgc) nên OE=OF (hai cạnh tương ứng) và ^AOE=^FOB  (hai góc tương ứng)

^FOB+^FOA=180 (hai góc kề bù) nên ^FOA+^AOE=180

Suy ra ba điểm F;O;E thẳng hàng và OE=OF nên O là trung điểm của EFEF=2.OE=4cm.

Câu 14 :

Cho tam giác ABC  có M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Trên tia đối của tia MC  lấy D  sao cho MD=MC . Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho NE=NB.

(I) ΔAMD=ΔBMC

(II) ΔANE=ΔCNB

(III) A,D,E thẳng hàng

(IV)  A là trung điểm của đoạn thẳng DE

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

(I), (II) Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

(III)  Để chứng minh ba điểm A,D,E thẳng hàng ta chứng minh A  có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC.

(IV)  Để chứng minh A  là trung điểm của DE  ta chứng minh ADAE cùng bằng BC do đó chúng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

(I) Xét ΔAMDΔBMC có: DM=MC(gt); ^BMC=^AMD (hai góc đối đỉnh); AM=BM(gt), nên ΔAMD=ΔBMC(c.g.c).

(II) Xét ΔANEΔCNB có: AN=NC(gt); ^ANE=^CNB(hai góc đối đỉnh), NB=NE(gt), do đó

ΔCNB=ΔANE(c.g.c).

(III) Do ΔAMD=ΔBMC nên ˆD=^C1(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//BC.

Do  ΔCNB=ΔANEnên ˆE=^B1(hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AE//BC.

Như vậy qua A  có hai đường thẳng AD,AE cùng song song với BC.

Do đó D,A,E thẳng hàng. (1)

(IV) Ta có: AD=BC (do ΔAMD=ΔBMC); AE=BC (do ΔCNB=ΔANE) nên AD=AE(2)

Từ (1) và (2) suy ra A  là trung điểm của DE.

Vậy cả (I); (II); (III); (IV) đều đúng.

Câu 15 :

Cho góc nhọn xOyOz  là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox  lấy điểm A  và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz.

Câu 15.1

Chọn câu sai.

  • A.

    AC=OB

  • B.

    AC=BC

  • C.

    ^OAC=^OBC

  • D.

    CO là tia phân giác của ^BCA.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai và tính chất hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác AOCBOC

+ OA=OB(gt)

+ ^AOC=^BOC  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh OC chung

Suy ra ΔAOC=ΔBOC(cgc)

AC=BC (hai cạnh tương ứng); ^OAC=^OBC; ^OCA=^OCB   (hai góc tương ứng)

Từ đó CO là tia phân giác của ^BCA.

Nên B, C, D đúng, A sai.

Câu 15.2

Gọi I là giao của ABOz. Tính góc AIC.

  • A.

    120

  • B.

    90

  • C.

    60

  • D.

    1000

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác AOIBOI

+ OA=OB(gt)

+ ^AOI=^BOI  (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh OI chung

Suy ra ΔAOI=ΔBOI(cgc)

Do đó ^AIO=^BIO (hai góc tương ứng) mà ^AIO+^BIO=180 nên ^AIO=^BIO=1802=90

Hay OCAB^AIC=90.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC  có AB=AC=BC,  phân giác BDCE cắt nhau tại O.

Câu 16.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    CEAB

  • B.

    BDAC

  • C.

    DC=BC

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

BDCE là tia phân giác của góc ^ABC^ACB nên ^ABD=^CBD^ACE=^BCE.

Xét tam giác ABD và tam giác CBD có:

+ AB=AC(gt)

+ ^ABD=^CBD (cmt)

+ Cạnh BD chung

Suy ra ΔABD=ΔCBD(cgc)

^ADB=^BDC (hai góc tương ứng); DC=AD (hai cạnh tương ứng) nên C sai.

^ADB+^CDB=180 (hai góc kề bù)

Nên ^ADB=^CDB=1802=90 . Do đó BDAC.

Tương tự ta có CEAB.

Câu 16.2

Tính ^BOC.

  • A.

    600

  • B.

    800

  • C.

    120

  • D.

    1000

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Từ câu trước ta có ΔABD=ΔCBD(cgc)^BCA=^BAC (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có ΔBCE=ΔACE(cgc) ^CBA=^BAC (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có ^ABC=^BAC=^ACB. Mà ^ABC+^BAC+^ACB=180 (định lý tổng ba góc của tam giác) nên ^ABC=^BAC=^ACB=1803=60.

Lại có ^ABD=^CBD (cmt) nên ^CBO=^ABC2=602=30; ^ACE=^BCE=^ACB2=602=30.

Xét tam giác BOC^BOC+^OBC+^OCB=180 (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên ^BOC=1803030=120.

Vậy ^BOC=120.

Câu 17 :

Cho đoạn thẳng AB, trên đường trung trực d của đoạn AB  lấy điểm M. So sánh AMBM.

  • A.

    MA=MB

  • B.

    MA>MB

  • C.

    MA<MB

  • D.

    2.MA=MB

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh từ đó suy ra AM=BM.

Lời giải chi tiết :

Đường trung trực của AB vuông góc với AB tại trung điểm E . Do đó MEAB;EA=EB.

Xét tam giác MEA và tam giác MEBEA=EB(cmt), ^MEA=^MEB=90, cạnh ME chung nên ΔMEA=ΔMEB(cgc) suy ra MA=MB (hai cạnh tương ứng).

Câu 18 :

Cho tam giác ABCˆA=900, tia phân giác BD  của góc B (DAC). Trên cạnh BC  lấy điểm E  sao cho BE=BA. Hai góc nào sau đây bằng nhau?

  • A.

    ^EDC;^BAC

  • B.

    ^EDC;^ACB

  • C.

    ^EDC;^ABC

  • D.

    ^EDC;^ECD

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để suy ra ^BED=^BAD=90 và lập luận để chỉ ra ^EDC=^ABC.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác BDA  và BDE  có:BA=BE(gt), ^B1=^B2 (do BD là tia phân giác của góc B);

BD là cạnh chung. Suy ra ΔBDA=ΔBDE (c.g.c)

Suy ra ^BED=^BAD=90 (hai góc tương ứng)

Trong các tam giác ABCEDC vuông ở AE, ta có:

^ABC+ˆC=90  và ^EDC+ˆC=90, suy ra ^EDC=^ABC.

Câu 19 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG. Biết ˆD=700. Số đo góc H là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau  từ đó suy ra hai góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEF  và tam giác HKG  có DE=HK , ˆE=ˆK, EF=KG.

do đó ΔDEF=ΔHKG (c.g.c).

Do đó ˆH=ˆD=700 (hai góc tương ứng).

Câu 20 :

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A,C, trên tia Oy  lấy hai điểm B,D sao cho OA=OB,OC=OD (A  nằm giữa OC,B nằm giữa OD ).

Câu 20.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    ΔOAD=ΔOCB

  • B.

    ΔODA=ΔOBC

  • C.

    ΔAOD=ΔBCO

  • D.

    ΔOAD=ΔOBC .

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác OAD và tam giác OBC

OA=OB, góc O chung, OD=OC suy ra ΔOAD=ΔOBC(cgc).

Câu 20.2

So sánh hai góc ^CAD^CBD.

  • A.

    ^CBD=^CAD

  • B.

    ^CBD<^CAD

  • C.

    ^CBD>^CAD

  • D.

    ^CBD=2.^CAD .

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc ^CAD^CBD.

Lời giải chi tiết :

Vì  ΔOAD=ΔOBC(cgc). Suy ra ^OBC=^OAD (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có ^OBC+^CBD=180;^OAD+^DAC=180 (hai góc kề bù)

Nên ^CBD=180^OBC^CAD=180^OAD  mà ^OBC=^OAD (cmt)

Suy ra ^CBD=^CAD.

Câu 21 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng :

  • A.

    ΔBAC=ΔEKF

  • B.

    ΔBAC=ΔEFK

  • C.

    ΔABC=ΔFKE

  • D.

    ΔBAC=ΔKEF

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Suy ra ΔBAC=ΔEKF (c.g.c)

Câu 22 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MHK  có: AB=MH , ˆA=ˆM. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác ABC  và MHK  bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh:

  • A.

    BC=MK

  • B.

    BC=HK

  • C.

    AC=MK

  • D.

    AC=HK

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để tam giác ABC  và tam giác MHK bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện về cạnh kề đó là:AC=MK.

Câu 23 :

Cho tam giác ABC và tam giác NPM  có BC=PM;ˆB=ˆP. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác MPN và tam giác CBA  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

  • A.

    ˆM=ˆA

  • B.

    ˆA=ˆP

  • C.

    ˆC=ˆM

  • D.

    ˆA=ˆN

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của  tam giác ta thấy cần thêm điều kiện về góc kề cạnh đó là  ˆC=ˆM.

Câu 24 :

Cho tam giác ABC  và tam giác MNP có  ˆB=ˆN=90, AC=MP, ˆC=ˆM . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    ΔABC=ΔPMN

  • B.

    ΔACB=ΔPNM

  • C.

    ΔBAC=ΔMNP

  • D.

    ΔABC=ΔPNM

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC  và tam giác MNP  có  ˆB=ˆN=90, AC=MP, ˆC=ˆM , do đó  ΔABC=ΔPNM (cạnh huyền – góc nhọn)

Câu 25 :

Cho tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK. Biết ˆF=800. Số đo góc G  là:

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    900

  • D.

    1000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEF  và tam giác HKG  có ˆD=ˆH, ˆE=ˆK, DE=HK, do đó ΔDEF=ΔHKG(g.c.g).

Do đó ˆG=ˆF=800 (hai góc tương ứng).

Câu 26 :

Cho tam giác ABC  và tam giác DEFAB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD. Biết AC=6cm. Độ dài DF  là:

  • A.

    4cm

  • B.

    5cm

  • C.

    6cm

  • D.

    7cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về cạnh của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC  và tam giác DEFAB=DE, ˆB=ˆE , ˆA=ˆD , do đó ΔABC=ΔDEF(gcg).

Do đó DF=AC=6cm (hai cạnh tương ứng).

Câu 27 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A  có AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng xy  sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD  và CE  vuông góc với xy. Chọn câu đúng.

  • A.

    DE=BD+CE

  • B.

    DE=BDCE

  • C.

    CE=BD+DE

  • D.

    CE=BDDE

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ˆA1+ˆA2=900(do^BAC=900)

ˆA1+ˆB2=900 vì tam giác ABD  vuông tại D.

ˆB2=ˆA2  (cùng phụ với ˆA1).

Lại có ˆA2+ˆC1=900 vì tam giác ACE  vuông tại E

ˆA1=ˆC1 (cùng phụ với ˆA2).

Xét hai tam giác vuông BDA  và AEC  có:

ˆD=ˆE=900; AB=AC (gt) và ^A1=^C1 (cmt)

ΔBAD=ΔACE (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra BD=AE (hai cạnh tương ứng), CE=AD (hai cạnh tương ứng).

Do đó DE=AD+AE=CE+BD.

Câu 28 :

Cho tam giác ABC,D là trung điểm của AB.  Đường thẳng qua D  và song song với BC  cắt AC  ở E,  đường thẳng qua E  và song song với AB  cắt BC  ở F. Khi đó

  • A.

    ΔADE=ΔEFC

  • B.

    ΔADE=ΔDBF

  • C.

    ΔEFC=ΔDBF

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất của hai đường song song suy ra các cặp góc bằng nhau, từ đó dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh bằng nhau ta tìm mối liên hệ giữa chúng để suy ra điều phải chứng minh

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEF  và tam giác FBD  có:

^D1=^F1 (hai góc so le trong).

DF là cạnh chung

^F2=^D2 (hai góc so le trong).

Vậy ΔDEF=ΔFBD(g.c.g)

Suy ra EF=BD (hai cạnh tương ứng)

AD=BD nên EF=AD

Ta có : ^F3=ˆB (hai góc đồng vị); ^D3=ˆB (hai góc đồng vị)

^D3=^F3(=ˆB)..

Xét tam giác ADE và tam giác EFC  có:

^D3=^F3(cmt)

ˆA=^E1(hai góc đồng vị)

AD=EF(cmt)

ΔADE=ΔEFC(g.c.g).  (1)

Tương tự ta chứng minh được ΔEFC=ΔDBF(g.c.g)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔADE=ΔEFC=ΔDBF                      (3)

Câu 29 :

Cho tam giác ABCˆA=600. Tia phân giác của góc B cắt ACD, tia phân giác của góc C cắt ABE. Các tia phân giác đó cắt nhau ở I. Tính độ dài ID, biết IE=2cm.

  • A.

    ID=4cm

  • B.

    ID=2cm

  • C.

    ID=8cm

  • D.

    ID=3cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Kẻ tia phân giác của ^BIC cắt BC tại H

+ Sử dụng tính chất tia phân giác, định lí tổng ba góc của một tam giác chứng minh ^CID=^BIE=^BIH=^HIC=60.

+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” ta chứng minh ΔBIE=ΔBIH, ΔCID=ΔCIH.

+ Từ đó ta tính được độ dài ID.

Lời giải chi tiết :

BD là tia phân giác của ^ABC nên ^B1=^B2=12^ABC

CE là tia phân giác của ^ACB nên ^C1=^C2=12^ACB

Xét \Delta ABC có: \widehat A + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ (tổng ba góc của một tam giác bằng 180^\circ )

\widehat A = 60^\circ nên \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ  - \widehat A = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ

Ta lại có: \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} + \dfrac{1}{2}\widehat {ACB} = \dfrac{1}{2}(\widehat {ABC} + \widehat {ACB}) = \dfrac{1}{2}.120^\circ  = 60^\circ

Xét \Delta BIC\widehat {BIC} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 180^\circ (tổng ba góc của một tam giác bằng 180^\circ )

\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 60^\circ nên \widehat {BIC} = 180^\circ  - (\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}}) = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ

Mặt khác: \widehat {BIC} + \widehat {BIE} = 180^\circ (hai góc kề bù) \Rightarrow \widehat {BIE} = 180^\circ  - \widehat {BIC} = 180^\circ  - 120^\circ  = 60^\circ

Khi đó \widehat {CID} = \widehat {BIE} = 60^\circ (hai góc đối đỉnh)  (1)

Kẻ tia phân giác của \widehat {BIC} cắt BC tại H

Suy ra \widehat {BIH} = \widehat {HIC} = \dfrac{1}{2}.\widehat {BIC} = \dfrac{1}{2}.120^\circ  = 60^\circ (2)

Từ (1)(2) suy ra \widehat {CID} = \widehat {BIE} = \widehat {BIH} = \widehat {HIC}

Xét tam giác BIE và tam giác BIH có:

\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} (cmt)

BI là cạnh chung

\widehat {BIE} = \widehat {BIH} (cmt)

\Rightarrow \Delta BIE = \Delta BIH \,(g.c.g) \Rightarrow IE = IH (hai cạnh tương ứng) (3)

Xét tam giác CID và tam giác CIH có:

\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} (cmt)

CI là cạnh chung

\widehat {CID} = \widehat {HIC} (cmt)

\Rightarrow \Delta CID = \Delta CIH \,(g.c.g) \Rightarrow ID = IH (hai cạnh tương ứng) (4)

Từ (3)(4) suy ra ID = IE = 2cm

Câu 30 :

Cho hai đoạn thẳng AB,CD song song với nhau. Hai đoạn thẳng này chắn giữa hai đường thẳng song song AC,BD. Chọn câu đúng:

  • A.

    AB = CD

  • B.

    AB > CD

  • C.

    AB < CD

  • D.

    AC > BD

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Kẻ đoạn thẳng AD.

+ Từ tính chất của hai đường thẳng song song suy ra các cặp góc bằng nhau.

+ Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” để chứng minh \Delta ABD = \Delta DCA. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Kẻ đoạn thẳng AD

AB//CD (gt) nên \widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}} (hai góc so le trong)

AC//BD (gt) nên \widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}} (hai góc so le trong)

Xét tam giác ABD và tam giác DCA có:

\widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}} (cmt)

AD là cạnh chung

\widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}} (cmt)

\Rightarrow \Delta ABD = \Delta DCA\,(g.c.g) \Rightarrow AB = CD (hai cạnh tương ứng); AC = BD (hai cạnh tương ứng)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 14 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 15 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 16 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 17 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 20 kết nối tri thức có đáp án