Trắc nghiệm toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 4: Tam giác bằng nhau


Trắc nghiệm Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

Khẳng định sai là:

  • A.

    \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

Câu 2 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

  • A.

    \({32^0}\)

  • B.

    \({35^0}\)

  • C.

    \(24^\circ \)

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 3 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

  • A.

    \({50^0}\)

  • B.

    \(80^\circ \)

  • C.

    \({100^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 5 :

Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

  • A.

    \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({70^0}\)

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

  • A.

    90\(^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

  • C.

    \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

  • D.

    \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

Câu 8 :

Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

  • A.

    60\(^\circ \)

  • B.

    90\(^\circ \)

  • C.

    120\(^\circ \)

  • D.

    30\(^\circ \)

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

  • B.

    Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

  • C.

    Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

  • D.

    2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

Câu 10 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({90^0}\)

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)

  • D.

    \({130^0}\)

Câu 11 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khi đó

  • A.

    \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \)

  • B.

    \(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

  • C.

    \(\widehat B + \widehat C = 100^\circ \)

  • D.

    \(\widehat B + \widehat C = 60^\circ \)

Câu 12 :

Cho tam giác $ABC$  có \(\widehat A = {96^0},\widehat C = {50^0}\). Số đo góc $B$ là:

  • A.

    \({34^0}\)

  • B.

    \({35^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 13 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo \(x.\)

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({49^0}\)

  • D.

    \({98^0}\)

Câu 14 :

Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({49^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Câu 15 :

Cho hình sau. Tính số đo $x.$

  • A.

    \({90^0}\)

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)

  • D.

    \({140^0}\)

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\) biết rằng số đo các góc $\widehat A;\widehat B;\widehat C$ tỉ lệ với $2;\,\,3;\,\,4$. Tính \(\widehat B.\)

  • A.

    \(\widehat B = {60^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {40^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0}\)

Câu 17 :

Tam giác $ABC$  có $\widehat A = {100^0},\widehat B - \widehat C = {40^0}$. Số đo góc $B$ và góc $C$  lần lượt là:

  • A.

    \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {20^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {20^0},\widehat C = {60^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Câu 18 :

Cho tam giác $ABC$  có $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}.\)

  • A.

    \(\widehat {AMC} = 120^\circ ;\,\widehat {BMC} = 60^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat {AMC} = 80^\circ ;\,\widehat {BMC} = 100^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AMC} = 110^\circ ;\,\widehat {BMC} = 70^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

Câu 19 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {80^0},3\widehat A = 2\widehat C.\)Tính \(\widehat A\) và \(\widehat C?\)

  • A.

    \(\widehat A = 60^\circ ;\,\widehat C = 40^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat C = 50^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 30^\circ .\)

Câu 20 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc $x?$

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({70^0}\)

Câu 21 :

Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

Câu 21.1

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\widehat {BEC} > {90^0}\)

  • B.

    \(\widehat {BEC} < {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\)

  • D.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}\)

Câu 21.2

\(\widehat C - \widehat B = {26^0}\). Tính \(\widehat {AEB}\) và $\widehat {BEC}$.

  • A.

    \(\widehat {AEB} = 70^\circ ;\,\widehat {BEC} = 110^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat {AEB} = 106^\circ ;\,\widehat {BEC} = 74^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AEB} = 60^\circ ;\,\widehat {BEC} = 120^\circ .\)

Câu 22 :

Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo $\widehat {ADC}$ biết rằng: \(\widehat B - \widehat C = {20^0}.\)

  • A.

    \({80^o}\)

  • B.

    \( {110^o}\)

  • C.

    \({100^o}\)

  • D.

    \({105^o}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

Khẳng định sai là:

  • A.

    \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

\(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

\(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

\(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

Vậy A,C,D đúng

Câu 2 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

  • A.

    \({32^0}\)

  • B.

    \({35^0}\)

  • C.

    \(24^\circ \)

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 86^\circ  + 62^\circ  + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ  - 86^\circ  - 62^\circ  = 32^\circ \end{array}\)

Câu 3 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong \(\Delta ABC:\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

Suy ra \(\widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

Hay \(x + x = {100^0}\) hay \( 2x = {100^0} \) suy ra \( x = {50^0}\)

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

  • A.

    \({50^0}\)

  • B.

    \(80^\circ \)

  • C.

    \({100^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{70}^0}} \right) = {60^0}\).

Do CM là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \frac{{\widehat C}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\).

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

\(\widehat B + \widehat {BMC} + {\widehat C_1} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BMC} = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat {{C_1}}} \right) = {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{30}^0}} \right) = {80^0}\)

Câu 5 :

Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

  • A.

    \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

+ Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ  - 80^\circ  = 100^\circ \)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat C = (100^\circ  - 50^\circ ):2 = 25^\circ ;\\\widehat B = \widehat C + 50^\circ  = 25^\circ  + 50^\circ  = 75^\circ \end{array}\)

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({70^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :\(\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

  • A.

    90\(^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

  • C.

    \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

  • D.

    \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

Lời giải chi tiết :

Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat {AGK}\\\widehat A + \widehat {{C_1}} = \widehat {AGK}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat A + \widehat {{C_1}}\)    (1)

Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat {EHB}\\\widehat D + \widehat {{B_2}} = \widehat {EHB}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat D + \widehat {{B_2}}\) (2)

Do  \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BK là tia phân giác của góc DBA);

\(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\)    ( CK là tia phân giác của góc ACD).

Nên cộng (1) với (2) ta được \(2\widehat K = \widehat A + \widehat D\), do đó \(\widehat K = \frac{{\widehat A + \widehat D}}{2}\)  hay \(\widehat {BKC} = \frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

Câu 8 :

Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

  • A.

    60\(^\circ \)

  • B.

    90\(^\circ \)

  • C.

    120\(^\circ \)

  • D.

    30\(^\circ \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) mà \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\), do đó \(2\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\).

Trong tam giác ABC do \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\). Mà \(\widehat C = 2\widehat B\) do đó \(3\widehat B = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {30^0}\)nên \(\widehat C = {60^0}\)

Do CD là tia phân giác của góc ACD nên \(\widehat {ACD} = \widehat {DCB} = \widehat C:2 = {60^ \circ }:2 = {30^ \circ }\)

Xét tam giác ADC có: \(\widehat A + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{30}^0} + {{90}^ \circ }} \right) = {60^ \circ }\)

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

  • B.

    Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

  • C.

    Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

  • D.

    2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

Lời giải chi tiết :

Các khẳng định A,B,D đúng.

Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông.

Câu 10 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({90^0}\)

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)

  • D.

    \({130^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

\(x = \widehat A + \widehat B = 90^\circ  + 40^\circ  = 130^\circ \)

Câu 11 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khi đó

  • A.

    \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \)

  • B.

    \(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

  • C.

    \(\widehat B + \widehat C = 100^\circ \)

  • D.

    \(\widehat B + \widehat C = 60^\circ \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác vuông: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \).

Câu 12 :

Cho tam giác $ABC$  có \(\widehat A = {96^0},\widehat C = {50^0}\). Số đo góc $B$ là:

  • A.

    \({34^0}\)

  • B.

    \({35^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat C} \right) = {180^0} - \left( {{{96}^0} + {{50}^0}} \right) = {34^0}$.

Câu 13 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo \(x.\)

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({49^0}\)

  • D.

    \({98^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {82^0} = {98^0}$.

Hay \(x + x = {98^0} \Rightarrow 2x = {98^0} \Rightarrow x = {49^0}\)

Câu 14 :

Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({49^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Giả sử tam giác \(ABC\) có ba góc  bằng nhau \(\widehat A = \widehat B = \widehat C\)

Lại có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)\( \Rightarrow \widehat A + \widehat A + \widehat A = 180^\circ  \Rightarrow 3\widehat A = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat A = 180^\circ :3\)\( \Rightarrow \widehat A = 60^\circ .\)

Vậy \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = 60^\circ .\)

Câu 15 :

Cho hình sau. Tính số đo $x.$

  • A.

    \({90^0}\)

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)

  • D.

    \({140^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác: Góc ngoài của tam giác bẳng tổng hai góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có $x$ là số đo góc ngoài tại đỉnh $C$ của tam giác $ABC$ nên

\(x = \widehat A + \widehat B = {50^0} + {90^0} = {140^0}\).

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\) biết rằng số đo các góc $\widehat A;\widehat B;\widehat C$ tỉ lệ với $2;\,\,3;\,\,4$. Tính \(\widehat B.\)

  • A.

    \(\widehat B = {60^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {40^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

+) Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tính ra số đo các góc của tam giác.

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{d + d + f}}.\)

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất tổng 3 góc của tam giác ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Theo đề bài ta có: \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 2:3:4 \Rightarrow \dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{4}.\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{4} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{2 + 3 + 4}} \\= \dfrac{{{{180}^0}}}{9} = {20^0}.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = {20^0}.2 = {40^0}\\\widehat B = {20^0}.3 = {60^0}\\\widehat C = {20^0}.4 = {80^0}\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy các góc của tam giác ABC là: \(\widehat A = {40^0};\,\,\widehat B = {60^0};\,\,\widehat C = {80^0}.\)

Câu 17 :

Tam giác $ABC$  có $\widehat A = {100^0},\widehat B - \widehat C = {40^0}$. Số đo góc $B$ và góc $C$  lần lượt là:

  • A.

    \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {20^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {20^0},\widehat C = {60^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, kết hợp với giả thiết của đề bài để tìm ra số đo góc $B$ và $C.$

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - {100^0} = {80^0}$(1)

Theo đề bài ta có:$\widehat B - \widehat C = {40^0}$ (2)

Từ (1) ta có: \(\widehat C = {80^0} - \widehat B.\)

Thế vào (2) ta được: \(\widehat B - \left( {{{80}^0} - \widehat B} \right) = {40^0} \Leftrightarrow 2.\widehat B = {40^0} + {80^0} \Leftrightarrow \widehat B = \dfrac{{{{120}^0}}}{2} = {60^0}.\)

\( \Rightarrow \widehat C = {80^0} - {60^0} = {20^0}.\)

Câu 18 :

Cho tam giác $ABC$  có $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}.\)

  • A.

    \(\widehat {AMC} = 120^\circ ;\,\widehat {BMC} = 60^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat {AMC} = 80^\circ ;\,\widehat {BMC} = 100^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AMC} = 110^\circ ;\,\widehat {BMC} = 70^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính góc \(C\) dựa vào định lý tổng ba góc trong tam giác. Từ đó sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\widehat {BCM}.\)

+ Tính góc \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}\)  dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác và hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat {BCA} = 180^\circ \)(định lý tổng ba góc trong tam giác) mà $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Suy ra \(\widehat {BCA} = 180^\circ  - 50^\circ  - 70^\circ  = 60^\circ .\)

Vì \(CM\) là tia phân giác của góc \(BCA\) nên \(\widehat {BCM} = \widehat {ACM} = \dfrac{{\widehat {BCA}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \)

Ta có \(\widehat {AMC}\) là góc ngoài tại đỉnh \(M\) của tam giác \(BCM\) nên ta có

\(\widehat {AMC} = \widehat B + \widehat {BCM} = 70^\circ  + 30^\circ  = 100^\circ \)

Lại có \(\widehat {AMC} + \widehat {BMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) suy ra \(\widehat {BMC} = 180^\circ  - \widehat {AMC} = 80^\circ .\)

Vậy \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

Câu 19 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {80^0},3\widehat A = 2\widehat C.\)Tính \(\widehat A\) và \(\widehat C?\)

  • A.

    \(\widehat A = 60^\circ ;\,\widehat C = 40^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat C = 50^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 30^\circ .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác.

+ Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có \(\widehat B = {80^0}.\) Theo định lý về tổng ba góc trong tam giác ta có

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat A + \widehat C = 180^\circ  - \widehat B\)\( \Rightarrow \widehat A + \widehat C = 100^\circ .\)

Lại có \(3\widehat A = 2\widehat C \Rightarrow \dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat C}}{3}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

\(\dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat C}}{3} = \dfrac{{\widehat A + \widehat C}}{{2 + 3}} = \dfrac{{100^\circ }}{5} = 20^\circ \)

Suy ra \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)

Câu 20 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc $x?$

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({70^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ACF$  có :$\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}$

\( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

Xét \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

Câu 21 :

Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

Câu 21.1

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\widehat {BEC} > {90^0}\)

  • B.

    \(\widehat {BEC} < {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\)

  • D.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Góc $BEC$  là góc ngoài ở đỉnh $E$  của tam giác $AEC$ nên \(\widehat {BEC} = \widehat A + \widehat {ABE} = {90^ \circ } + \widehat {ABE} > {90^ \circ }\)

Vậy góc $BEC$ là góc tù nên \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\) và \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}.\)

Vậy A, C, D đúng, B sai.

Câu 21.2

\(\widehat C - \widehat B = {26^0}\). Tính \(\widehat {AEB}\) và $\widehat {BEC}$.

  • A.

    \(\widehat {AEB} = 70^\circ ;\,\widehat {BEC} = 110^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat {AEB} = 106^\circ ;\,\widehat {BEC} = 74^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AEB} = 60^\circ ;\,\widehat {BEC} = 120^\circ .\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết \(\widehat C - \widehat B = {26^0}\).

Mặt khác do tam giác $ABC$  vuông tại $A$  nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\)

Từ đó ta có \(\widehat C = \dfrac{{90^\circ  + 26^\circ }}{2} = {58^0} \Rightarrow \widehat B = {32^0}\).

Do $BE$  là tia phân giác của góc $ABC$  nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {16^0}\)

Sử dụng tinh chất góc ngoài của tam giác ta tìm được \(\widehat {AEB} = \widehat C + \widehat {{B_2}} = {58^0} + 16^\circ  = 74^\circ .\)

Và \(\widehat {BEC} = \widehat A + \widehat {{B_1}} = 106^\circ .\)

Vậy \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

Câu 22 :

Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo $\widehat {ADC}$ biết rằng: \(\widehat B - \widehat C = {20^0}.\)

  • A.

    \({80^o}\)

  • B.

    \( {110^o}\)

  • C.

    \({100^o}\)

  • D.

    \({105^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

- Tính chất: Hai góc kề bù có tống số đo bằng \({180^o}.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {{D_2}}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(ABD\) nên \(\widehat {{D_2}} = \widehat {{A_1}} + \widehat B\,\,\,\,\,(1)\)

Ta có: \(\widehat {{D_1}}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(ADC\) nên \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{A_2}} + \widehat C\,\,\,\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) ta có:

\(\widehat {{D_2}} - \widehat {{D_1}} = \widehat {{A_1}} - \widehat {{A_2}} + \widehat B - \widehat C = \left( {\widehat {{A_1}} - \widehat {{A_2}}} \right) + \left( {\widehat B - \widehat C} \right)\)

Vì \(AD\) là tia phân giác \(\widehat A\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) và \(\widehat B - \widehat C = {20^0}\,\,(gt)\) suy ra \(\widehat {{D_2}} - \widehat {{D_1}} = {20^o}\,\,\,\,\,\,(3)\)

Mặt khác \(\widehat {{D_1}}\) và \(\widehat {{D_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = {180^o}\,\,\,\,\,(4)\)

Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {{D_2}} = \left( {{{20}^o} + {{180}^o}} \right):2 = {100^o};\,\,\widehat {{D_1}} = {180^o} - {100^o} = {80^o}.\)

Vậy \(\widehat {{D_1}} = {80^o};\,\widehat {{D_2}} = {100^o}.\)


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 14 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 15 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 16 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 17 kết nối tri thức có đáp án