Processing math: 77%

Trắc nghiệm toán 7 bài 8 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 3: Góc và đường thẳng song s


Trắc nghiệm Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc Toán 7 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Câu 2 :

Cho hai đường thẳng xxyy cắt nhau  tại O sao cho ^xOy=135 . Chọn câu đúng:

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Câu 3 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết ^aMc=5.^bMc. Tính số đo ^aMc ?

  • A.

    30

  • B.

    36

  • C.

    144

  • D.

    150

Câu 4 :

Cho ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC; ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124 o

  • B.

    142 o

  • C.

    65 o

  • D.

    56 o

Câu 5 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  125 o . Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 55 o .

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Câu 6 :

Cho tia Ok là tia phân giác của  ^mOn= 70 o . Tính ^nOk

  • A.

    70 o

  • B.

    140 o

  • C.

    35 o

  • D.

    110 o

Câu 7 :

Hai đường thẳng MNPQ  cắt nhau tại O, tạo thành ^MOP=50 . Cho tia OK là tia phân giác của ^PON. Chọn khẳng định sai.

  • A.

    ^MOQ=^PON=130o

  • B.

    ^POK=^NOK=50

  • C.

    ^MOQ+^QON=180o

  • D.

    ^QON=50

Câu 8 :

Hai đường thẳng xy  và xy  cắt nhau tại O.  Biết ^xOx=70o. Ot  là tia phân giác của góc xOx’. Ot  là tia đối của tia Ot. Tính số đo góc yOt.

  • A.

    ^yOt=35o

  • B.

    ^yOt=70o

  • C.

    ^yOt=145o

  • D.

    ^yOt=110o

Câu 9 :

Cho ^xOy,^yOz là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60 o .  Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

  • A.

    30 o

  • B.

    60 o

  • C.

    120 o

  • D.

    90 o

Câu 10 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O. Biết ^AOD^AOC=60 . Gọi OM là phân giác ^AOCON là tia đối của tia OM. Tính ^BON^DON.

  • A.

    ^BON=^DON=25

  • B.

    ^BON=^DON=30

  • C.

    ^BON=^DON=60

  • D.

    ^BON=^DON=45

Câu 11 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Câu 12 :

Cho góc xBy đối đỉnh với góc xBy^xBy=60 . Tính số đo góc xBy.

  • A.

    30

  • B.

    120

  • C.

    90

  • D.

    60

Câu 13 :

Cho hai đường thẳng xxyy giao nhau  tại O sao cho ^xOy=45 . Chọn câu sai .

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Câu 14 :

Cho cặp góc đối đỉnh ^tOz^tOz (OzOz là hai tia đối nhau). Biết ^tOz=4.^tOz. Tính các góc ^tOz^tOz.

  • A.

    ^zOt=^zOt=72

  • B.

    ^zOt=^zOt=30

  • C.

    ^zOt=^zOt=36

  • D.

    ^zOt=72;^zOt=36

Câu 15 :

Vẽ ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC. Sau đó vẽ tiếp ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124

  • B.

    142

  • C.

    65

  • D.

    56

Câu 16 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc xOy  đối đỉnh với góc xOy, biết ^xOy=ˆO1=165o. Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • B.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=15o

  • C.

    ˆO2=15o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • D.

    ˆO2=15o;ˆO3=165o;ˆO4=15o

Câu 17 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  35. Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 145o.

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Câu 18 :

Hai đường thẳng xy  và xy  cắt nhau tại O.  Biết ^xOx=70o. Ot  là tia phân giác của góc xOx’. Ot  là tia đối của tia Ot. Tính số đo góc yOt.

  • A.

    ^yOt=35o

  • B.

    ^yOt=70o

  • C.

    ^yOt=145o

  • D.

    ^yOt=110o

Câu 19 :

Hai đường thẳng MNPQ  cắt nhau tại O, tạo thành góc MOP  có số đo bằng  80o.

Câu 19.1

Chọn câu đúng .

  • A.

    ^MOQ=^PON=100o

  • B.

    ^MOQ=^PON=80o

  • C.

    ^MOQ+^PON=180o

  • D.

    ^MOQ=^PON=160o

Câu 19.2

Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc MOP, Ot  là tia đối của tia Ot. Chọn câu đúng .

  • A.

    Ot  là tia phân giác của góc NOP.

  • B.

    Ot  là tia phân giác của góc NOQ.

  • C.

    ON  là tia phân giác của góc tOP.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 20 :

Cho đường thẳng AB  và điểm O  trên đường thẳng đó. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB  vẽ hai tia OC  và OD  sao cho ^AOC=^BOD=50o. Trên nửa mặt phẳng bờ AB  không chứa tia OD,  vẽ tia OE sao cho tia OA  là tia phân giác của góc COE. Chọn câu đúng?

  • A.

    ^AOC;^BOD là hai góc đối đỉnh

  • B.

    ODOE là hai tia đối nhau

  • C.

    Hai góc BODAOE là hai góc đối đỉnh

  • D.

    Cả B, C đều đúng.

Câu 21 :

Cho ^AOB=50 , tia OC là tia phân giác của ^AOB. Gọi OD là tia đối của tia OC. Trên nửa mặt phẳng bờ CD chứa tia OA, vẽ tia OE sao cho ^DOE=25. Góc nào dưới đây đối đỉnh với ^DOE.

  • A.

    ^DOA

  • B.

    ^COA

  • C.

    ^AOE

  • D.

    ^BOC

Câu 22 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O tạo thành ^AOC=60 . Gọi OM là phân giác ^AOCON là tia đối của tia OM. Tính ^BON^DON.

  • A.

    ^BON=^DON=25

  • B.

    ^BON=^DON=30

  • C.

    ^BON=^DON=60

  • D.

    ^BON=^DON=45

Câu 23 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O. Biết ^AOC^AOD=500. Chọn câu đúng.

  • A.

    ^AOC=110

  • B.

    ^BOC=65

  • C.

    ^BOD=120

  • D.

    ^AOD=50

Câu 24 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy.

  • B.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

  • C.

    Nếu  ^xOt=^yOt thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

  • D.

    Nếu  ^xOt=^yOt và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

Câu 25 :

Cho Ot là tia phân giác của ^xOy. Biết ^xOy=1000, số đo của ^xOt là:

  • A.

    400

  • B.

    600

  • C.

    500

  • D.

    2000

Câu 26 :

Cho ^xOy là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của ^xOn là:

  • A.

    400

  • B.

    900

  • C.

    450

  • D.

    850

Câu 27 :

Cho tia On  là tia phân giác của ^mOt. Biết ^mOn=700, số đo của ^mOt là:

  • A.

    1400

  • B.

    1200

  • C.

    350

  • D.

    600

Câu 28 :

Cho ^AOB=90 và tia OB là tia phân giác của góc AOC. Khi đó góc AOC

  • A.

    Góc vuông

  • B.

    Góc nhọn

  • C.

    Góc tù

  • D.

    Góc bẹt

Câu 29 :

Cho ^AOC=600. Vẽ tia OB  sao cho OA  là tia phân giác của ^BOC. Tính số đo của ^AOB^BOC.

  • A.

    ^AOB=70;^BOC=140

  • B.

    ^AOB=90;^BOC=120

  • C.

    ^AOB=120;^BOC=60

  • D.

    ^AOB=60;^BOC=120

Câu 30 :

Cho ^AOB=1100^AOC=550 sao cho ^AOB^AOC không kề nhau. Chọn câu sai.

  • A.

    Tia OC nằm giữa hai tia OAOB.

  • B.

    Tia OC là tia phân giác góc AOB.

  • C.

    ^BOC=65

  • D.

    ^BOC=55

Câu 31 :

Cho ^xOy^yOz là hai góc kề bù. Biết ^xOy=120 và tia Ot là tia phân giác của ^yOz. Tính số đo góc xOt.

  • A.

    1400

  • B.

    1500

  • C.

    900

  • D.

    1200

Câu 32 :

Cho góc AOB và tia phân giác OC của góc đó. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Biết ^BOM=35. Tính số đo góc AOB.

  • A.

    1500

  • B.

    1200

  • C.

    1400

  • D.

    1600

Câu 33 :

Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Om;On sao cho ^xOm=a(a<180)^yOn=70. Với giá trị nào của a thì tia On là tia phân giác của ^yOm.

  • A.

    450

  • B.

    300

  • C.

    500

  • D.

    400

Câu 34 :

Cho hai góc kề bù ^AOB;^BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOA . Biết số đo góc MOC gấp 5 lần số đo góc AOM. Tính số đo góc BOC.

  • A.

    1200

  • B.

    1300

  • C.

    600

  • D.

    900

Câu 35 :

Cho hai góc kề bù ^xOy;^xOz. Vẽ tia Ot là phân giác ^xOy và tia Ot là phân giác ^xOz. Tính ^tOt.

  • A.

    700

  • B.

    800

  • C.

    600

  • D.

    900

Câu 36 :

Cho ^AOB,^AOC  kề với nhau. Biết ^AOB=^AOC=650,

Câu 36.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    Tia OB  là tia phân giác của ^AOC.

  • B.

    Tia OC  là tia phân giác của ^BOA.

  • C.

    Tia OA  là tia phân giác của ^BOC.

  • D.

    Không có tia nào là tia phân giác của góc.

Câu 36.2

Số đo góc BOC

  • A.

    1400

  • B.

    1200

  • C.

    350

  • D.

    1300

Câu 37 :

Cho hai góc kề bù ^xOy^yOz sao cho ^xOy=1200. Gọi Ot là tia phân giác của ^xOy, vẽ tia Om trong góc ^yOz sao cho ^tOm=900.

Câu 37.1

Tính ^yOm.

  • A.

    300

  • B.

    400

  • C.

    350

  • D.

    600

Câu 37.2

Tia Om có phải là tia phân giác của ^yOz không? Vì sao?

  • A.

    Tia Om là tia phân giác của ^xOz

  • B.

    Tia Om là tia phân giác của ^mOz

  • C.

    Tia Om là tia phân giác của ^tOz

  • D.

    Tia Om là tia phân giác của ^yOz

Câu 38 :

Cho góc xOy bằng 110 có tia Oz là tia phân giác. Vẽ các tia Om;On nằm trong góc xOy sao cho ^xOm=^yOn=30.

Câu 38.1

Tính góc zOn.

  • A.

    400

  • B.

    300

  • C.

    250

  • D.

    600

Câu 38.2

Chọn câu đúng.

  • A.

    Tia Oz là tia phân giác của ^xOn.

  • B.

    Tia Oz là tia phân giác của ^mOn.

  • C.

    Tia Oz là tia phân giác của ^mOy.

  • D.

    Tia Oz là tia phân giác của ^xOz.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia Az và At, từ đó xác định góc đối đỉnh với ^zAt.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng zz  và tt  cắt nhau tại A  nên Az  là tia đối của tia Az,At là tia đối của tia At. Vậy góc đối đỉnh với ^zAt^zAt.

Câu 2 :

Cho hai đường thẳng xxyy cắt nhau  tại O sao cho ^xOy=135 . Chọn câu đúng:

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=135^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc kề bù nên

^xOy+^xOy=180

45+^xOy=180^xOy=180135=4545+^xOy=180^xOy=180135=45

Vậy ^xOy=^xOy=135^xOy=^xOy=45.

Câu 3 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết ^aMc=5.^bMc. Tính số đo ^aMc ?

  • A.

    30

  • B.

    36

  • C.

    144

  • D.

    150

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

Lời giải chi tiết :

Ta có : ^aMc+^bMc=180 ( 2 góc kề bù)

^aMc=5.^bMc

5.^bMc+^bMc=1806.^bMc=180^bMc=180:6=30^aMc=5.30=150

5.^bMc+^bMc=1806.^bMc=180^bMc=180:6=30^aMc=5.30=150

Câu 4 :

Cho ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC; ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124 o

  • B.

    142 o

  • C.

    65 o

  • D.

    56 o

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc kề bù, xác định các tia đối từ đó xác định góc đối đỉnh. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính góc CBA.

Lời giải chi tiết :

Vì góc ABC  kề bù với góc ABC  nên BC  là tia đối của tia BC.

Vì góc CBA  kề bù với góc ABC  nên BA  là tia đối của tia BA.

Do đó, góc CBA  và góc ABC  đối đỉnh.

^CBA=^ABC=56o

Câu 5 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  125 o . Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 55 o .

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=125^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc ở vị trí kề bù nên

^xOy+^xOy=180

125+^xOy=180^xOy=180125=55

Hai góc có số đo bằng  55 o là : ^xOy;^xOy

Câu 6 :

Cho tia Ok là tia phân giác của  ^mOn= 70 o . Tính ^nOk

  • A.

    70 o

  • B.

    140 o

  • C.

    35 o

  • D.

    110 o

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Vì Ok là tia phân giác của  ^mOn nên ^mOk=^nOk=12.^mOn=12.70=35

Câu 7 :

Hai đường thẳng MNPQ  cắt nhau tại O, tạo thành ^MOP=50 . Cho tia OK là tia phân giác của ^PON. Chọn khẳng định sai.

  • A.

    ^MOQ=^PON=130o

  • B.

    ^POK=^NOK=50

  • C.

    ^MOQ+^QON=180o

  • D.

    ^QON=50

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Ta có : ^QON=^MOP=50 ( 2 góc đối đỉnh)

^MOQ+^QON=180o ( 2 góc kề bù)

^MOP+^PON=180 ( 2 góc kề bù)

50+^PON=180^PON=18050=130

Vì OK là tia phân giác của ^PON

^POK=^NOK=12.^PON=12.130=65

Vậy khẳng định A, C, D đúng, B sai

Câu 8 :

Hai đường thẳng xy  và xy  cắt nhau tại O.  Biết ^xOx=70o. Ot  là tia phân giác của góc xOx’. Ot  là tia đối của tia Ot. Tính số đo góc yOt.

  • A.

    ^yOt=35o

  • B.

    ^yOt=70o

  • C.

    ^yOt=145o

  • D.

    ^yOt=110o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Ot  là tia phân giác của góc xOx nên ^xOt=^tOx=12^xOx=12.70o=35o

Oy là tia đối của Ox,Ot là tia đối của Ot

^yOt=^xOt=35o (tính chất hai góc đối đỉnh).

Câu 9 :

Cho ^xOy,^yOz là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60 o .  Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

  • A.

    30 o

  • B.

    60 o

  • C.

    120 o

  • D.

    90 o

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Ta có: ^xOy+^yOz=180 ( 2 góc kề bù)

^xOm=^mOy=12.^xOy=12.60=30

Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên ^xOm=^mOy=12.^xOy=12.60=30

Vì On là tia phân giác của góc yOz nên ^yOn=^nOz=12.^yOz=12.120=60

Vì Oy nằm giữa 2 tia Om và On nên ^mOn=^mOy+^yOn=30+60=90

Câu 10 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O. Biết ^AOD^AOC=60 . Gọi OM là phân giác ^AOCON là tia đối của tia OM. Tính ^BON^DON.

  • A.

    ^BON=^DON=25

  • B.

    ^BON=^DON=30

  • C.

    ^BON=^DON=60

  • D.

    ^BON=^DON=45

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính số đo góc AOC nhờ bài toán biết tổng và hiệu.

+ Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc ^AOM;^COM

+ Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc ^BON^DON.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ^mOn=^mOy+^yOn=30+60=90 ( 2 góc kề bù)

^AOD^AOC=60

^AOC=(18060):2=60

ABCD cắt nhau tại O nên OAOB là hai tia đối nhau, OCOD là hai tia đối nhau.

OM là tia phân giác ^COA nên ^AOM=^COM=^COA2=602=30

ONOM là hai tia đối nhau nên ^AOM^BON là hai góc đối đỉnh; ^COM^DON là hai góc đối đỉnh

Suy ra ^AOM=^BON=30;^COM=^DON=30 hay ^BON=^DON=30.

Câu 11 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Góc đối đỉnh với ^zAt là:

  • A.

    ^zAt

  • B.

    ^zAt

  • C.

    ^zAt

  • D.

    ^zAt

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia AzAt, từ đó xác định góc đối đỉnh với ^zAt.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng zz  và tt  cắt nhau tại A  nên Az  là tia đối của tia Az,At là tia đối của tia At. Vậy góc đối đỉnh với ^zAt^zAt.

Câu 12 :

Cho góc xBy đối đỉnh với góc xBy^xBy=60 . Tính số đo góc xBy.

  • A.

    30

  • B.

    120

  • C.

    90

  • D.

    60

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vẽ ^xBy là góc đối đỉnh với ^xBy. Khi đó:

^xBy=^xBy=60o (tính chất hai góc đối đỉnh)

Câu 13 :

Cho hai đường thẳng xxyy giao nhau  tại O sao cho ^xOy=45 . Chọn câu sai .

  • A.

    ^xOy=135

  • B.

    ^xOy=45

  • C.

    ^xOy=135

  • D.

    ^xOy=135

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=45^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc ở vị trí kề bù nên ^xOy+^xOy=18045+^xOy=180^xOy=18045

^xOy=135

Vậy ^xOy=^xOy=45^xOy=^xOy=135.

Suy ra A, B, C đúng, D sai.

Câu 14 :

Cho cặp góc đối đỉnh ^tOz^tOz (OzOz là hai tia đối nhau). Biết ^tOz=4.^tOz. Tính các góc ^tOz^tOz.

  • A.

    ^zOt=^zOt=72

  • B.

    ^zOt=^zOt=30

  • C.

    ^zOt=^zOt=36

  • D.

    ^zOt=72;^zOt=36

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có ^zOt+^tOz=180 (hai góc kề bù) mà ^tOz=4.^tOz ^zOt+4.^zOt=180 5.^zOt=180^zOt=36

Vì  ^tOz^tOz  là hai góc đối đỉnh nên ^zOt=^zOt=36.

Câu 15 :

Vẽ ^ABC=56o. Vẽ ^ABC kề bù với ^ABC. Sau đó vẽ tiếp ^CBA kề bù với ^ABC. Tính số đo ^CBA.

  • A.

    124

  • B.

    142

  • C.

    65

  • D.

    56

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc kề bù, xác định các tia đối từ đó xác định góc đối đỉnh. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính góc CBA.

Lời giải chi tiết :

Vì góc ABC  kề bù với góc ABC  nên BC  là tia đối của tia BC.

Vì góc CBA  kề bù với góc ABC  nên BA  là tia đối của tia BA.

Do đó, góc CBA  và góc ABC  đối đỉnh.

^CBA=^ABC=56o

Câu 16 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc xOy  đối đỉnh với góc xOy, biết ^xOy=ˆO1=165o. Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • B.

    ˆO2=165o;ˆO3=15o;ˆO4=15o

  • C.

    ˆO2=15o;ˆO3=15o;ˆO4=165o

  • D.

    ˆO2=15o;ˆO3=165o;ˆO4=15o

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

ˆO2=ˆO1=165o (tính chất hai góc đối đỉnh)

Góc O1  và góc O4 là hai góc kề bù

ˆO1+ˆO4=180o

ˆO4=180oˆO1

ˆO4=180o165o=15o

ˆO3=ˆO4=15o (hai góc đối đỉnh)

Câu 17 :

Vẽ góc xOy có số đo bằng  35. Vẽ góc xOy đối đỉnh với góc xOy. Viết tên các góc có số đo bằng 145o.

  • A.

    ^xOy;^xOy

  • B.

    ^xOy;^xOy

  • C.

    ^xOy;^xOy

  • D.

    ^xOy;^xOy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O  nên Ox  là tia đối của tia Ox;Oy là tia đối của tia Oy.

Suy ra ^xOy^xOy ; ^xOy^xOy là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó ^xOy=^xOy=35^xOy=^xOy

Lại có ^xOy^xOy là hai góc ở vị trí kề bù nên ^xOy+^xOy=18035+^xOy=180^xOy=18035

^xOy=145

Vậy ^xOy=^xOy=45^xOy=^xOy=145.

Hai góc có số đo bằng 145o  là : ^xOy;^xOy

Câu 18 :

Hai đường thẳng xy  và xy  cắt nhau tại O.  Biết ^xOx=70o. Ot  là tia phân giác của góc xOx’. Ot  là tia đối của tia Ot. Tính số đo góc yOt.

  • A.

    ^yOt=35o

  • B.

    ^yOt=70o

  • C.

    ^yOt=145o

  • D.

    ^yOt=110o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc yOt.

Lời giải chi tiết :

Ot  là tia phân giác của góc xOx nên

^xOt=^tOx=12^xOx=12.70o=35o

Oy  là tia đối của Ox,Ot là tia đối của Ot

^yOt=^xOt=35o (tính chất hai góc đối đỉnh).

Câu 19 :

Hai đường thẳng MNPQ  cắt nhau tại O, tạo thành góc MOP  có số đo bằng  80o.

Câu 19.1

Chọn câu đúng .

  • A.

    ^MOQ=^PON=100o

  • B.

    ^MOQ=^PON=80o

  • C.

    ^MOQ+^PON=180o

  • D.

    ^MOQ=^PON=160o

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc kề bù. Tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

^NOQ=^MOP=80o (tính chất hai góc đối đỉnh)

Vì góc MOP  và PON  là hai góc kề bù nên :

^MOP+^PON=180o80o+^PON=180o ^PON=180o80o=100o

Khi đó ^MOQ=^PON=100o (tính chất hai góc đối đỉnh).

Câu 19.2

Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc MOP, Ot  là tia đối của tia Ot. Chọn câu đúng .

  • A.

    Ot  là tia phân giác của góc NOP.

  • B.

    Ot  là tia phân giác của góc NOQ.

  • C.

    ON  là tia phân giác của góc tOP.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc để tính 2  góc MOt,POt. Xác định tia đối, áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tính 2 góc NOt,QOt. Từ đó chứng minh Ot  là tia phân giác của góc NOQ.

Lời giải chi tiết :

Ot là tia phân giác của góc MOP nên ^MOt=^tOP=12^MOP=12.80o=40o.

Ot  là tia đối của tia Ot, do đó :

^NOt=^MOt=40o (hai góc đối đỉnh)

^tOQ=^tOP=40o (hai góc đối đỉnh)

^NOt=^tOQ

Mặt khác tia Ot  nằm trong góc NOQ. Vậy Ot là tia phân giác của góc NOQ.

Câu 20 :

Cho đường thẳng AB  và điểm O  trên đường thẳng đó. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB  vẽ hai tia OC  và OD  sao cho ^AOC=^BOD=50o. Trên nửa mặt phẳng bờ AB  không chứa tia OD,  vẽ tia OE sao cho tia OA  là tia phân giác của góc COE. Chọn câu đúng?

  • A.

    ^AOC;^BOD là hai góc đối đỉnh

  • B.

    ODOE là hai tia đối nhau

  • C.

    Hai góc BODAOE là hai góc đối đỉnh

  • D.

    Cả B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định các tia đối, áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh.

+ Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc, tính góc AOE. Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc, tính tổng hai góc, chứng minh góc kề bù, từ đó xác định tia đối, hai góc đối đỉnh.

Lời giải chi tiết :

+ Hai góc AOC  và BOD có: OAOB  là hai tia đối nhau, OD  và OC không phải là hai tia đối nhau.

Vậy hai góc đó không phải là hai góc đối đỉnh.

+ Vì góc BODDOA  là hai góc kề bù nên:

^BOD+^DOA=180O50O+^DOA=180O^DOA=180O50O=130O

Tia OA  là tia phân giác góc COE nên ^AOE=^AOC=50O.

Tia OD và tia OE  thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia OA nên tia OA  nằm giữa hai tia ODOE,  ta có:

^DOA+^AOE=1300+500=1800

Suy ra ODOE là hai tia đối nhau.

Hai góc BODAOE có hai cặp cạnh OBOA,ODOE  là hai tia đối nhau nên là hai góc đối đỉnh.

Câu 21 :

Cho ^AOB=50 , tia OC là tia phân giác của ^AOB. Gọi OD là tia đối của tia OC. Trên nửa mặt phẳng bờ CD chứa tia OA, vẽ tia OE sao cho ^DOE=25. Góc nào dưới đây đối đỉnh với ^DOE.

  • A.

    ^DOA

  • B.

    ^COA

  • C.

    ^AOE

  • D.

    ^BOC

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Chứng minh OBOE là hai tia đối nhau.

+ Từ đó suy ra cặp góc đối đỉnh theo định nghĩa.

Lời giải chi tiết :

OCOD là hai tia đối nhau nên ^COE^DOE  là hai góc kề bù. Khi đó ^COE+^DOE=180^COE=18025=155

OC là tia phân giác của góc BOA nên ^COB=^AOB2=502=25

Nhận thấy ^BOC+^COE=25+155=180 nên OBOE là hai tia đối nhau.

Suy ra ^BOC^DOE là hai góc đối đỉnh.

Câu 22 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O tạo thành ^AOC=60 . Gọi OM là phân giác ^AOCON là tia đối của tia OM. Tính ^BON^DON.

  • A.

    ^BON=^DON=25

  • B.

    ^BON=^DON=30

  • C.

    ^BON=^DON=60

  • D.

    ^BON=^DON=45

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc ^AOM;^COM

+ Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc ^BON^DON.

Lời giải chi tiết :

ABCD cắt nhau tại O nên OAOB là hai tia đối nhau, OCOD là hai tia đối nhau.

OM là tia phân giác ^COA nên ^AOM=^COM=^COA2=602=30

ONOM là hai tia đối nhau nên ^AOM^BON là hai góc đối đỉnh; ^COM^DON là hai góc đối đỉnh

Suy ra ^AOM=^BON=30;^COM=^DON=30 hay ^BON=^DON=30.

Câu 23 :

Hai đường thẳng ABCD cắt nhau tại O. Biết ^AOC^AOD=500. Chọn câu đúng.

  • A.

    ^AOC=110

  • B.

    ^BOC=65

  • C.

    ^BOD=120

  • D.

    ^AOD=50

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng 180.

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

^AOD^AOC là hai góc kề bù nên ^AOD+^AOC=180^AOC^AOD=50

Nên ^AOC=180+502=115^AOD=180^AOC=65

^AOD^BOC là hai góc đối đỉnh nên ^BOC=^AOD=65.

Lại có ^BOD^AOC là hai góc đối đỉnh nên ^BOD=^AOC=115.

Vậy ^BOD=^AOC=115;^BOC=^AOD=65.

Câu 24 :

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy.

  • B.

    Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

  • C.

    Nếu  ^xOt=^yOt thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

  • D.

    Nếu  ^xOt=^yOt và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nếu  ^xOt=^yOt và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của ^xOy nên C sai, D đúng.

Câu 25 :

Cho Ot là tia phân giác của ^xOy. Biết ^xOy=1000, số đo của ^xOt là:

  • A.

    400

  • B.

    600

  • C.

    500

  • D.

    2000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

Lời giải chi tiết :

Vì tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2=1002=50

Câu 26 :

Cho ^xOy là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của ^xOn là:

  • A.

    400

  • B.

    900

  • C.

    450

  • D.

    850

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Góc vuông là góc có số đo bằng 90

+ Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

Lời giải chi tiết :

On là tia phân giác của ^xOy nên ^xOn=^nOy=^xOy2=902=45

Câu 27 :

Cho tia On  là tia phân giác của ^mOt. Biết ^mOn=700, số đo của ^mOt là:

  • A.

    1400

  • B.

    1200

  • C.

    350

  • D.

    600

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

Lời giải chi tiết :

Vì tia On  là tia phân giác của ^mOt nên ^mOn=^nOt=^mOt2

^mOt=2.^mOn=2.70=140.

Câu 28 :

Cho ^AOB=90 và tia OB là tia phân giác của góc AOC. Khi đó góc AOC

  • A.

    Góc vuông

  • B.

    Góc nhọn

  • C.

    Góc tù

  • D.

    Góc bẹt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của ^xOy thì ^xOt=^yOt=^xOy2

Lời giải chi tiết :

Vì tia OB là tia phân giác của góc AOC nên ^AOB=^BOC=^AOC2

Do đó ^AOC=2.^AOB=2.90=180

Nên góc AOC là góc bẹt.

Câu 29 :

Cho ^AOC=600. Vẽ tia OB  sao cho OA  là tia phân giác của ^BOC. Tính số đo của ^AOB^BOC.

  • A.

    ^AOB=70;^BOC=140

  • B.

    \widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ

  • C.

    \widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ

  • D.

    \widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của \widehat {xOy} thì \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}

Lời giải chi tiết :

Vì tia OA  là tia phân giác của \widehat {BOC} nên ta có

\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2} nên \widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.60^\circ  = 120^\circ

Vậy \widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ .

Câu 30 :

Cho \widehat {AOB} = {110^0}\widehat {AOC} = {55^0} sao cho \widehat {AOB}\widehat {AOC} không kề nhau. Chọn câu sai.

  • A.

    Tia OC nằm giữa hai tia OAOB.

  • B.

    Tia OC là tia phân giác góc AOB.

  • C.

    \widehat {BOC} = 65^\circ

  • D.

    \widehat {BOC} = 55^\circ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia

+ Tính góc BOC

+ Sử dụng định nghĩa tia phân giác

Lời giải chi tiết :

\widehat {AOB}\widehat {AOC} không kề nhau nên hai tia OC;OB thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia OA. Lại có \widehat {AOC} < \widehat {AOB}\,\left( {55^\circ  < 110^\circ } \right) nên tia OC nằm giữa hai tia OAOB. (1)

Từ đó \widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\, hay \widehat {COB} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = 110^\circ  - 55^\circ  = 55^\circ

Suy ra \widehat {AOC} = \widehat {BOC} = 55^\circ (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia OC là tia phân giác góc AOB.

Vậy A, B, D đúng và C sai.

Câu 31 :

Cho \widehat {xOy}\widehat {yOz} là hai góc kề bù. Biết \widehat {xOy} = 120^\circ và tia Ot là tia phân giác của \widehat {yOz}. Tính số đo góc xOt.

  • A.

    {140^0}

  • B.

    {150^0}

  • C.

    {90^0}

  • D.

    {120^0}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180^\circ và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán.

Lời giải chi tiết :

\widehat {xOy}\widehat {yOz} là hai góc kề bù nên \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \widehat {xOy} = 120^\circ nên \widehat {yOz} = 180^\circ  - 120^\circ  = 60^\circ .

Lại có tia Ot là tia phân giác của \widehat {yOz} nên \widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}.60^\circ  = 30^\circ

Lại có \widehat {zOt};\,\widehat {tOx} là hai góc kề bù nên \widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ  - \widehat {zOt} = 180^\circ  - 30^\circ  = 150^\circ .

Vậy \widehat {tOx} = 150^\circ .

Câu 32 :

Cho góc AOB và tia phân giác OC của góc đó. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Biết \widehat {BOM} = 35^\circ . Tính số đo góc AOB.

  • A.

    {150^0}

  • B.

    {120^0}

  • C.

    {140^0}

  • D.

    {160^0}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tiam phân giác của \widehat {xOy} thì \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}

Lời giải chi tiết :

Vì tia OM là tia phân của góc BOC

nên \widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.35^\circ  = 70^\circ

Lại có tia OC là tia phân giác của \widehat {AOB} nên \widehat {AOB} = 2.\widehat {BOC} = 2.70^\circ  = 140^\circ . Vậy \widehat {AOB} = 140^\circ .

Câu 33 :

Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Om;On sao cho \widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\widehat {yOn} = 70^\circ . Với giá trị nào của a thì tia On là tia phân giác của \widehat {yOm}.

  • A.

    {45^0}

  • B.

    {30^0}

  • C.

    {50^0}

  • D.

    {40^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác và tính chất hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Giả sử tia On là tia phân giác của góc yOm thì \widehat {mOy} = 2.\widehat {yOn} = 2.70^\circ  = 140^\circ .

Mà hai góc \widehat {xOm};\widehat {yOm} là hai góc kề bù nên \widehat {xOm} + \widehat {yOm} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ  - \widehat {yOm} = 180^\circ  - 140^\circ  = 40^\circ .

Vậy a = 40 ^\circ.

Câu 34 :

Cho hai góc kề bù \widehat {AOB};\,\widehat {BOC}. Vẽ tia phân giác OM của góc BOA . Biết số đo góc MOC gấp 5 lần số đo góc AOM. Tính số đo góc BOC.

  • A.

    {120^0}

  • B.

    {130^0}

  • C.

    {60^0}

  • D.

    {90^0}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

Lời giải chi tiết :

Vì hai góc kề bù \widehat {AOB};\,\widehat {BOC} nên \widehat {AOC} = 180^\circ hay OA;OC là hai tia đối nhau.

Suy ra  hai góc \widehat {MOC};\widehat {MOA} là hai góc kề bù nên \widehat {MOA} + \widehat {MOC} = 180^\circ \widehat {MOC} = 5.\widehat {MOA} (gt)

Nên \widehat {MOA} + 5.\widehat {MOA} = 180^\circ  \Rightarrow 6.\widehat {MOA} = 180^\circ suy ra \widehat {MOA} = 180^\circ :6 = 30^\circ

Mà tia phân giác OM của góc BOA nên \widehat {BOA} = 2.\widehat {MOA} = 2.30^\circ  = 60^\circ

Lại có hai góc kề bù \widehat {AOB};\,\widehat {BOC} nên \widehat {AOB} + \,\widehat {BOC} = 180^\circ suy ra \widehat {BOC} = 180^\circ  - \widehat {AOB} = 180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ

Vậy \widehat {BOC} = 120^\circ .

Câu 35 :

Cho hai góc kề bù \widehat {xOy};\,\widehat {xOz}. Vẽ tia Ot là phân giác \widehat {xOy} và tia Ot' là phân giác \widehat {xOz}. Tính \widehat {tOt'}.

  • A.

    {70^0}

  • B.

    {80^0}

  • C.

    {60^0}

  • D.

    {90^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

Lời giải chi tiết :

Vì tia Ot là phân giác \widehat {xOy} nên \widehat {yOt} = \widehat {xOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOy} suy ra \widehat {xOy} = 2.\widehat {tOx} (1)

Và tia Ot' là phân giác \widehat {yOz} nên \widehat {zOt'} = \widehat {xOt'} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOz} suy ra \widehat {xOz} = 2.\widehat {t'Ox} (2)

\widehat {xOy};\,\widehat {xOz} là hai góc kề bù nên \widehat {xOy} + \widehat {xOz} = 180^\circ (3)

Từ (1) (2) (3) suy ra 2.\widehat {tOx} + 2.\widehat {t'Ox} = 180^\circ suy ra 2.\left( {\widehat {tOx} + \widehat {t'Ox}} \right) = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = 90^\circ (4)

Lại có  tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy và tia Ot' nằm giữa hai tia Ox;Oz nên tia Ox nằm giữa hai tia Ot;Ot'.

Do đó \widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = \widehat {tOt'} (5)

Từ (4) (5) suy ra \widehat {tOx} + \widehat {t'Ox} = \widehat {tOt'} = 90^\circ .

Câu 36 :

Cho \widehat {AOB},\;\widehat {AOC}  kề với nhau. Biết \widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0},

Câu 36.1

Chọn câu đúng.

  • A.

    Tia OB  là tia phân giác của \widehat {AOC}.

  • B.

    Tia OC  là tia phân giác của \widehat {BOA}.

  • C.

    Tia OA  là tia phân giác của \widehat {BOC}.

  • D.

    Không có tia nào là tia phân giác của góc.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tia phân giác của một góc

Nếu \widehat {xOt} = \widehat {yOt} và tia Ot nằm giữa hai tia Ox;Oy thì tia Ot là tia phân giác của \widehat {xOy}.

Lời giải chi tiết :

\widehat {AOB},\;\widehat {AOC}  kề với nhau nên tia OA nằm giữa hai tia OB;OC\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = {65^0} nên tia Tia OA  là tia phân giác của \widehat {BOC}.

Câu 36.2

Số đo góc BOC

  • A.

    {140^0}

  • B.

    {120^0}

  • C.

    {35^0}

  • D.

    {130^0}

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng: Nếu tia Ot  là tia phân giác của \widehat {xOy} thì \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}

Lời giải chi tiết :

Vì tia OA là tia phân giác của \widehat {BOC} (theo câu trước) nên

\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2} hay \widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.65^\circ  = 130^\circ .

Câu 37 :

Cho hai góc kề bù \widehat {xOy}\widehat {yOz} sao cho \widehat {xOy} = {120^0}. Gọi Ot là tia phân giác của \widehat {xOy}, vẽ tia Om trong góc \widehat {yOz} sao cho \widehat {tOm} = {90^0}.

Câu 37.1

Tính \widehat {yOm}.

  • A.

    {30^0}

  • B.

    {40^0}

  • C.

    {35^0}

  • D.

    {60^0}

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \widehat {tOy}

+ Sử dụng tính chất cộng góc để tính \widehat {yOz}.

Lời giải chi tiết :

Ot là tia phân giác của \widehat {xOy} nên \widehat {tOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ .

Lại có tia Ot nằm trong  góc xOy và tia Om nằm trong góc yOz mà hai góc \widehat {xOy};\,\widehat {yOz} là hai góc kề bù nên tia Oy nằm giữa hai tia Om;Ot. Do đó \widehat {tOy} + \widehat {yOm} = \widehat {tOm} hay \widehat {yOm} = 90^\circ  - \widehat {tOy} = 90^\circ  - 60^\circ  = 30^\circ .

Vậy \widehat {yOm} = 30^\circ .

Câu 37.2

Tia Om có phải là tia phân giác của \widehat {yOz} không? Vì sao?

  • A.

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {xOz}

  • B.

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {mOz}

  • C.

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {tOz}

  • D.

    Tia Om là tia phân giác của \widehat {yOz}

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng 180^\circ để tính \widehat {yOz}

Sử dụng công thức cộng góc để tính \widehat {mOz}

Sử dụng định nghĩa tia phân giác để kết luận.

Lời giải chi tiết :

+ Vì \widehat {xOy}\widehat {yOz} là hai góc kề bù nên \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \widehat {xOy} = 120^\circ nên \widehat {yOz} = 180^\circ  - 120^\circ  = 60^\circ

+ Vì tia Om nằm trong góc \widehat {yOz} nên tia Om nằm giữa hai tia Oy;Oz (1)

Do đó \widehat {yOm} + \widehat {mOz} = \widehat {yOz} suy ra \widehat {mOz} = \widehat {yOz} - \widehat {yOm} = 60^\circ  - 30^\circ  = 30^\circ

Hay \widehat {mOz} = \widehat {yOm} = 30^\circ (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia Om là tia phân giác của \widehat {yOz}

Câu 38 :

Cho góc xOy bằng 110^\circ có tia Oz là tia phân giác. Vẽ các tia Om;On nằm trong góc xOy sao cho \widehat {xOm} = \widehat {yOn} = 30^\circ .

Câu 38.1

Tính góc zOn.

  • A.

    {40^0}

  • B.

    {30^0}

  • C.

    {25^0}

  • D.

    {60^0}

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tia phân giác để tính \widehat {yOz}

+ Sử dụng dấu hiệu tia nằm giữa hai tia và tính chất cộng góc để tính \widehat {zOn}

Lời giải chi tiết :

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên \widehat {xOz} = \widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOx} = \dfrac{1}{2}.110^\circ  = 55^\circ

Trên nửa mặt phẳng bờ Oy\widehat {yOn} < \widehat {yOz}\,\left( {30^\circ  < 55^\circ } \right) nên tia On nằm giữa hai tia Oy;Oz.

Do đó \widehat {yOn} + \widehat {nOz} = \widehat {zOy} \Rightarrow \widehat {zOn} = \widehat {zOy} - \widehat {yOn} = 55^\circ  - 30^\circ  = 25^\circ .

Câu 38.2

Chọn câu đúng.

  • A.

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {xOn}.

  • B.

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {mOn}.

  • C.

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {mOy}.

  • D.

    Tia Oz là tia phân giác của \widehat {xOz}.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tính góc mOz từ đó sử dụng định nghĩa để suy ra tia phân giác của một góc.

Lời giải chi tiết :

Trên nửa mặt phẳng bờ Oy, vì \widehat {xOz} = 55^\circ (theo câu trước) nên \widehat {xOm} < \widehat {xOz}\,\left( {30^\circ  < 55^\circ } \right) nên tia Om nằm giữa hai tia Ox;Oz

Do đó \widehat {xOm} + \widehat {mOz} = \widehat {xOz} \Rightarrow \widehat {mOz} = 55^\circ  - 30^\circ  = 25^\circ

Suy ra \widehat {mOz} = \widehat {nOz} = 25^\circ (1)

On nằm giữa hai tia Oy;Oz (theo câu trước) và tia Omnằm giữa hai tia Ox;Oz (cmt) nên tia Oznằm giữa hai tia Om;On (2)

Từ (1) và (2) suy ra tia Oz là tia phân giác của \widehat {mOn}.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 7 bài 3 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 5 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 7 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 11 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 7 bài 13 kết nối tri thức có đáp án