Bài 22 trang 76 SGK Toán 9 tập 2
Trên đường tròn (O) đường kính AB
Đề bài
Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm M (khác A và B). Vẽ tiếp tuyến của (O) tại A. Đường thẳng BM cắt tiếp tuyến đó tại C. Chứng minh rằng ta luôn có: MA2=MB.MC
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
+ Hoặc ta chứng minh ΔMAB đồng dạng với ΔMCA từ đó suy ra tỉ lệ cạnh để có đẳng thức cần chứng minh.
Lời giải chi tiết
Xét (O) có ^AMB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra AM⊥BC
Lại có AC là tiếp tuyến tại A nên ^BAC=90∘
Xét tam giác ABC vuông tại A có AM là đường cao, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
MA2=MB.MC (đpcm)
Cách khác:
+ Xét (O) có ^AMB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra AM⊥BC⇒^CMA=90∘.
Lại có AC là tiếp tuyến nên ^BAC=90∘.
+ Ta có ^MBA+^MAB=90∘ (vì tam giác MAB vuông tại M ) và ^MAB+^MAC=90∘ (do ^BAC=90∘) nên ^MBA=^MAC
+ Xét ΔMAB và ΔMCA có ˆM chung và ^MBA=^MAC (cmt) nên ΔMAB đồng dạng với ΔMCA(g−g) suy ra MAMC=MBMA⇒MA2=MB.MC (đpcm)