Bài 27 trang 119 SGK Toán 9 tập 2
Một phần dụng cụ gồm một phần có dạng trụ, phần còn lại có dạng nón. Các kích thước cho trên hình 100. Hãy tính:
Đề bài
Một phần dụng cụ gồm một phần có dạng trụ, phần còn lại có dạng nón. Các kích thước cho trên hình 100. Hãy tính:
a) Thể tích của dụng cụ này;
b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ (Không tính nắp đậy).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Diện tích xung quanh hình trụ: Sxqtrụ=2πrh.
+) Diện tích xung quanh hình nón: S_{xq \, \, nón}= \pi rl.
+) Thể tích hình trụ: V_{trụ}=\pi r^2h.
+) Thể tích hình nón: V_{nón}=\dfrac{1}{3} \pi r^2h.
Lời giải chi tiết
Lấy \pi=3,14
a) Thể tích cần tính gồm một hình trụ, đường kính đáy 1,4m nên bán kính đáy là \frac{1,4}{2}= 0,7 m, chiều cao 70cm=0,7m, và một hình nón, bán kính đáy bằng bán kính hình trụ, chiều cao hình nón bằng 0,9m.
Thể tích hình trụ:
V_{trụ} \displaystyle =\pi {R^2}h = 3,14.0,7^2.0,7=1,077({m^3}).
Thể tích hình nón:
\displaystyle V_{nón}={1 \over 3}.3,14.0,7^2.0,9 = 0,462({m^3}).
Vậy thể tích cái phễu:
V =V_{trụ}+ V_{nón} =1,077+0,462=1,539({m^3}).
b) Diện tích cần tính = diện tích xung quanh hình trụ + diện tích xung quanh hình nón.
Đường sinh của hình nón là:
l = \sqrt{h^2 + r^2}=\sqrt{0,9^2+0,7^2}= \sqrt{1,3} \approx 1,14(m)
\displaystyle S_{xq \, \, trụ}= 2\pi rh = 2.3,14.0,7.0,7 = 3,077({m^2})
S_{xq \, \, nón}=\displaystyle \pi rl = 3,14.0,7.1,4 = 2,506({m^2})
Vậy diện tích toàn phần của phễu:
S=S_{xq \, \, trụ}+S_{xq \, \, nón} = 3,077 + 2,506 = 5,583 (m^2)