Processing math: 82%

Bài 40 trang 27 SGK Toán 9 tập 2 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn


Bài 40 trang 27 SGK Toán 9 tập 2

Giải các hệ phương trình sau và minh họa hình học kết quả tìm được:

Giải các hệ phương trình sau và minh họa hình học kết quả tìm được:

LG a

{2x+5y=225x+y=1

Phương pháp giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm nghiệm

Minh họa hình học: Tức là ta biểu thị 2 đường thẳng trên cùng hệ trục tọa độ.

Lời giải chi tiết:

Giải hệ phương trình:

{2x+5y=225x+y=1{2x+5y=22x5y=5

Cộng vế với vế của hai phương trình trong hệ trên, ta được: 2x+5y+(2x5y)=25

0=3  (vô lý)

Vậy hệ đã cho vô nghiệm.

Minh họa hình học kết quả tìm được:

- Vẽ đồ thị hàm số 2x+5y=2.

Cho y=0x=1. Ta xác định được điểm A(1;0)

Cho y=1x=1,5. Ta xác định được điểm B(1,5;1).

Đồ thị hàm số 2x+5y=2 là đường thẳng đi qua hai điểm A và B

-Vẽ đồ thị hàm số  25x+y=12x+5y=5

Cho x=0y=1. Ta xác định được điểm C(0;1)

Cho y=2x=2,5. Ta xác định được điểm D(2,5;2)

Đồ thị hàm số 25x+y=1 là đường thẳng đi qua hai điểm C và D.

Kết luận: Đồ thị hai hàm số trên song song. Điều này chứng tỏ rằng hệ phương trình vô nghiệm.

LG b

{0,2x+0,1y=0,33x+y=5

Phương pháp giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm nghiệm

Minh họa hình học: Tức là ta biểu thị 2 đường thẳng trên cùng hệ trục tọa độ.

Lời giải chi tiết:

Giải hệ phương trình:

{0,2x+0,1y=0,33x+y=5{2xy=33x+y=5(2)

Cộng vế với  vế của hai phương trình trên, ta được 2xy+3x+y=3+5 x=2

Thế x=2 vào phương trình (2), ta được: 6+y=5y=1

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(2;1)

Minh họa hình học:

- Đồ thị hàm số 0,2x+0,1y=0,3 là một đường thẳng đi qua hai điểm:

A(0;3)B(1,5;0)

- Đồ thị hàm số 3x+y=5 là một đường thẳng đi qua hai điểm C(0;5)D(1;2)

- Đồ thị hai hàm số trên cắt nhau tại điểm: M(2;1).

Vậy (2;1) là một nghiệm của hệ phương trình.

LG c

{32xy=123x2y=1

Phương pháp giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm nghiệm

Minh họa hình học: Tức là ta biểu thị 2 đường thẳng trên cùng hệ trục tọa độ.

Lời giải chi tiết:

Giải hệ phương trình:

{32xy=123x2y=1{3x+2y=13x2y=1

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\ - 3x + 2y + 3x - 2y =  - 1 + 1\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2y = 3x - 1\\0 = 0\left( {luôn \, đúng} \right)\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{1}{2}\\x \in \mathbb{R}\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Nghiệm tổng quát là \left( {x;{\displaystyle{3 \over 2}}x - {\displaystyle{1 \over 2}}} \right)  với x ∈ R

Minh họa hình học

- Đồ thị hàm số \dfrac{3}{2}x - y = \dfrac{1}{2}  và đồ thị hàm số 3x - 2y = 1 cùng là một đường thẳng đi qua hai điểm A(0;  - {\displaystyle{1 \over 2}})B(1;1) nên hai đường thẳng này trùng nhau. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.


Cùng chủ đề:

Bài 39 trang 83 SGK Toán 9 tập 2
Bài 39 trang 95 SGK Toán 9 tập 1
Bài 39 trang 123 SGK Toán 9 tập 1
Bài 39 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
Bài 40 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
Bài 40 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Bài 40 trang 57 SGK Toán 9 tập 2
Bài 40 trang 83 SGK Toán 9 tập 2
Bài 40 trang 95 SGK Toán 9 tập 1
Bài 40 trang 123 SGK Toán 9 tập 1
Bài 40 trang 129 SGK Toán 9 tập 2